Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Thanh tra viên là gì? Tiêu chuẩn trở thành Thanh tra viên?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, để đảm bảo các cơ quan, ban ngành đoàn thể thực hiện đúng quyền và nghĩa vụ của mình và tuân thủ các quy định của pháp luật thì không thể không nhắc đến vai trò của thanh tra. Thanh tra được thực hiện nhằm giảm thiểu các tình trạng về quan liêu, tham ô, tham nhũng. Vậy thanh tra viên là gì? Tiêu chuẩn trở thành Thanh tra viên?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thanh tra viên là gì?
      • 2 2. Trách nhiệm của thanh tra viên:
      • 3 3. Tiêu chuẩn trở thành Thanh tra viên:

      1. Thanh tra viên là gì?

      Trước tiên thì thanh tra viên được xác định là bộ phận công chức, sỹ quan Quân đội nhân dân, sỹ quan Công an nhân dân được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra để thực hiện nhiệm vụ thanh tra và các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Thủ trưởng cơ quan thanh tra nhà nước. Bên cạnh đó theo như quy định tại Điều 38 Luật thanh tra 2022 cũng có quy định về khái niệm thanh tra viên là: “Thanh tra viên là người được bổ nhiệm vào ngạch thanh tra viên để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn trong hoạt động thanh tra theo quy định của pháp luật“.

      Thanh tra viên được giao chủ trì thanh tra các vụ việc có quy mô và tính chất phức tạp trung bình; khi tiến hành thanh tra phải tuân thủ pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật và Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp về nhiệm vụ được giao, bảo đảm trật tự, kỷ cương trong quản lý, góp phần tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa.

      2. Trách nhiệm của thanh tra viên:

      Thanh tra viên có trách nhiệm được quy định tại Điều 4 Nghị định 43/2023/NĐ-CP như sau:

      – Thanh tra viên phải là những người công dân gương mẫu trong việc chấp hành pháp luật; có trách nhiệm học tập, nghiên cứu để nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ thanh tra.

      – Trong quá trình thanh tra, Thanh tra viên phải thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn thanh tra; phải tuân thủ các quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của thanh tra trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao; chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn thanh tra, người ra quyết định thanh tra, Thủ trưởng cơ quan quản lý trực tiếp về việc thực hiện nhiệm vụ được giao.

      Như vậy, nghĩa vụ của thanh tra viên trong hoạt động hoạt đồng thanh tra và quản lý nhà nước theo như quy định của pháp luật hiện hành thì ngày càng có sự điều chỉnh phù hợp với tình hình thực tiễn phát triển ở nước ta hiện nay, trong đó có các cơ quan thanh tra. Bên cạnh đó, nhiệm vụ được nêu ở trên đối với việc áp dụng vào thực tế trong hoạt động thanh tra của thành tra viên còn nhằm mục đích điều tra ra những sơ hở, thiếu sót, yếu kém trong công tác quản lý và phát hiện những nội dung về quản lý nhà nước còn chưa phù hợp với yêu cầu thực tế khách quan, từ những kết quả điều tra đó sẽ đưa ra các biện pháp sửa đổi, bổ sung và khắc phục kịp thời có ý nghĩa tích cực trong việc củng cố trật tự, kỷ cương và hoàn thiện cơ chế quản lý Nhà nước.

      3. Tiêu chuẩn trở thành Thanh tra viên:

      Trên cơ sở quy định của pháp luật hiện hành thì tiêu chuẩn các ngạch thanh tra phải phù hợp với tiêu chuẩn chung của các ngạch công chức. Đối với mỗi ngạch thanh tra viên gắn với mức độ chức trách sẽ xác định được các yêu cầu về nhiệm vụ của ngạch, độ khó và phức tạp của nhiệm vụ tăng dần theo từng ngạch và có những đặc thù riêng của công chức thanh tra, thể hiện được các yêu cầu về chức trách, nhiệm vụ phù hợp với nội dung và mục đích của hoạt động thanh tra.

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi đang giữ ngạch chuyên viên Phòng Tư pháp cho đến nay đã hơn 15 năm, nhưng nay nếu tôi chuyển qua ngành Thanh tra huyện. Tôi đã hội tụ và bằng cấp, chứng chỉ đầy đủ thì có được công nhận là Thanh tra viên không ?

      Luật sư tư vấn:

      Điều 39 Luật thanh tra 2022 quy định tiêu chuẩn chung để được bổ nhiệm thanh tra viên như sau:

      – Người trở thành thanh tra phải là à công chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu, trừ trường hợp Chính phủ có quy định khác đối với Thanh tra viên của cơ quan thanh tra được thành lập theo quy định của pháp luật hoặc quy định khác của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo quy định tại khoản 3 Điều 9 của Luật thanh tra năm 2022.

      – Trung thành với Tổ quốc và Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là người có phẩm chất đạo đức tốt; có ý thức trách nhiệm, liêm khiết, trung thực, công minh, khách quan.

      – Là người có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, có kiến thức quản lý nhà nước và có sự am hiểu pháp luật; đối với Thanh tra viên trong lĩnh vực chuyên ngành còn phải có kiến thức chuyên môn về việc thực hiện chuyên ngành đó.

      – Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra viên và có chứng chỉ khác theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

      – Có ít nhất 02 năm làm công tác thanh tra không kể thời gian tập sự hoặc có ít nhất có 05 năm công tác trở lên đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan Quân đội nhân dân, sĩ quan Công an nhân dân, người làm công tác cơ yếu công tác ở cơ quan, tổ chức, đơn vị khác được chuyển sang cơ quan thanh tra.

      Thanh tra viên có các ngạch từ thấp đến cao như sau:

      – Thanh tra viên;

      – Thanh tra viên chính;

      – Thanh tra viên cao cấp.

      Thanh tra viên được xét nâng ngạch khi thanh tra viên đó đáp ứng các điều kiện và tiêu chuẩn theo quy định tại cac điều 39,40,41 Luật thanh tra năm 2022. Đồng thời, thanh tra viên đó cũng phải đáp ứng thêm điều kiện sau:

      a) Có thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ trong thời gian giữ ngạch công chức hiện giữ, được cấp có thẩm quyền công nhận;

      b) Được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý gắn với yêu cầu của vị trí việc làm.

      – Đối với thanh tra viên được nâng ngạch từ ngạch Thanh tra viên lên ngạch Thanh tra viên chính ngoài yêu cầu về thành tích xuất sắc trong hoạt động công vụ còn có danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được trong thực hiện nhiệm vụ, công vụ: được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Ba trở lên hoặc đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp bộ, ngành, tỉnh, đoàn thể trung ương;

      – Đối với thanh tra viên được nâng ngạch từ ngạch Thanh tra viên chính lên ngạch Thanh tra viên cao cấp ngoài việc có thành tích xuất sắc trong quá trình thực hiện công vụ còn có danh hiệu thi đua như: được khen thưởng Huân chương Lao động hạng Nhất hoặc đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc.

      Theo thông tin bạn cung câp, bạn đang giữ ngạch chuyên viên Phòng Tư pháp cho đến nay đã hơn 15 năm, hiện tại muốn qua ngành Thanh tra. Do đó, bạn phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 39,40,41 Luật Thanh tra và các tiêu chuẩn nghiệp vụ cụ thể tại Điều 7 của Nghị định 43/202/NĐ-CP. Cụ thể, nếu bạn muốn được công nhận là Thanh tra viên phải đáp ứng điều kiện về tiêu chuẩn nghiệp vụ về năng lực, trình độ, thâm niên công tác theo quy định.

      Như vậy, tương ứng với độ khó về chức trách, nhiệm vụ đó mà định ra các tiêu chuẩn về năng lực, trình độ, kinh nghiệm công tác cho phù hợp, đảm bảo thực thi có hiệu quả chức trách, nhiệm vụ của ngạch. Bên cạnh đó thì tiêu chuẩn các ngạch thanh tra viên theo như quy định của pháp luật hiện hành đã phải giải quyết một cách khoa học hợp lý giữa các yếu tố đảm bảo có thể lượng hóa và gắn với chỉ số đánh giá về tiêu chuẩn các ngạch thanh tra viên một cách cụ thể nhất. 

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Luật thanh tra năm 2022;

      – Nghị định 43/2023/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật thanh tra.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ