Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Tài liệu bí mật nhà nước là gì? Danh mục tài liệu bí mật nhà nước?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mỗi quốc gia sẽ có những bí mật riêng về các lĩnh vực khác nhau, Vệt Nam cũng vậy nên phải được đảm bảo một cách tối ưu nhất về an toàn không để lộ ra ngoài. Hiện nay thì các Danh mục tài liệu bí mật nhà nước cũng được pháp luật quy định rõ ràng tại Luật Bảo vê bí mật nhà nước hiện hành.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tài liệu bí mật nhà nước là gì?
      • 2 2. Danh mục tài liệu bí mật nhà nước:
      • 3 3. Những bất cập trong công tác bảo vệ nhà nước:

      1. Tài liệu bí mật nhà nước là gì?

      Bí mật nhà nước là Những tin về vụ việc, tài liệu, vật, địa điểm, thời gian, lời nói có nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, đối ngoại, kinh tế, khoa học, công nghệ, các lĩnh vực khác mà nhà nước không công bố hoặc chưa công bố và nếu bị tiết lộ thì gây nguy hại cho nhà nước.

      Là những tin tức về vụ việc, tài liệu, số liệu, địa điểm, vật, lời nói có nội dung quan trọng thuộc các lĩnh vực chính trị, quốc phòng, an ninh, kinh tế, khoa học công nghệ hoặc các lĩnh vực khác mà nhà nước chưa công bố hoặc không công bố và nếu bị tiết lộ, thì gây nguy hại cho Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

      Bí mật nhà nước có loại tuyệt mật và loại mật theo danh sách do những người đứng đầu các cơ quan nhà nước cấp trung ương, các chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và cấp tương đương quy định.

      Người làm lộ bí mật nhà nước hoặc vi phạm những quy định về bảo vệ bí mật nhà nước, tuỳ theo mức độ, sẽ bị xử phạt về hành chính​ hoặc bị xử lý về hình sự.

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Bảo vê bí mật nhà nước quy định: Bí mật nhà nước là thông tin có nội dung quan trọng do người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền xác định căn cứ vào quy định của Luật này, chưa công khai, nếu bị lộ, bị mất có thể gây nguy hại đến lợi ích quốc gia, dân tộc. Hình thức chứa bí mật nhà nước bao gồm tài liệu, vật, địa điểm, lời nói, hoạt động hoặc các dạng khác.

      Khoản 2 Điều 2 Luật Bảo vê bí mật nhà nước 2018 quy định:

      ” Bảo vệ bí mật nhà nước là việc cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng lực lượng, phương tiện, biện pháp để phòng, chống xâm phạm bí mật nhà nước”.

      Như vậy, theo khái niệm trên những thông tin về vụ, việc, tài liệu, vật, địa điểm, thời gian, lời nói hoặc các dạng khác có nội dung quan trọng thuộc lĩnh vực chính trị, an ninh – quốc phòng, đối ngoại, kinh tế, khoa học – công nghệ và các lĩnh vực khác mà Nhà nước không công bố hoặc chưa công bố. BMNN khi bị tiết lộ, công khai rất có thể gây nguy hại cho Nhà nước, tổ chức.

      Tài liệu bí mật nhà nước Tiếng Anh là ” State secret documents”.

      2. Danh mục tài liệu bí mật nhà nước:

      Căn cứ theo quy định tại điều 9. Ban hành danh mục bí mật nhà nước Luật bảo vệ bí mật nhà nước quy định cụ thể như sau:

      1. Căn cứ vào quy định tại Điều 7 và Điều 8 của Luật này, Thủ tướng Chính phủ ban hành danh mục bí mật nhà nước.

      2. Người có trách nhiệm lập danh mục bí mật nhà nước bao gồm:

      a) Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ lập danh mục bí mật nhà nước của ngành, lĩnh vực quản lý;

      b) Chánh Văn phòng Trung ương Đảng lập danh mục bí mật nhà nước của Đảng;

      c) Người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị – xã hội lập danh mục bí mật nhà nước của tổ chức chính trị – xã hội;

      d) Tổng Thư ký Quốc hội – Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội lập danh mục bí mật nhà nước của Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội;

      đ) Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước lập danh mục bí mật nhà nước của Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước;

      e) Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước lập danh mục bí mật nhà nước của ngành, lĩnh vực quản lý.

      3. Người lập danh mục bí mật nhà nước quy định tại khoản 2 Điều này có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Bộ Công an để thẩm định, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.

      Hồ sơ gửi Bộ Công an bao gồm văn bản trình Thủ tướng Chính phủ; dự thảo quyết định ban hành danh mục bí mật nhà nước; báo cáo tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của các cơ quan, tổ chức có liên quan; bản sao ý kiến tham gia.

      Văn bản thẩm định của Bộ Công an phải gửi đến người có trách nhiệm lập danh mục bí mật nhà nước chậm nhất 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      4. Sau khi có văn bản thẩm định của Bộ Công an, người lập danh mục bí mật nhà nước quy định tại khoản 3 Điều này có trách nhiệm trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định ban hành danh mục bí mật nhà nước.

      5. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định ban hành danh mục bí mật nhà nước thuộc phạm vi quản lý.

      Như vậy qua quy định như trên ta thấy pháp luật đã quy định rất cụ thể về tài liệu bí mật nhà nước, theo đó người có trách nhiệm lập danh mục bí mật nhà nước phải thực hiện đúng chức năng và nhiệm vụ của mình đố với việc bảo vệ bí mật nhà nước. Bảo vệ bí mật Nhà nước, bảo vệ chính trị nội bộ có ý nghĩa và tầm quan trọng đặc biệt trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ đất nước; là nhiệm vụ rất quan trọng trong bảo vệ an ninh chính trị quốc gia, là trách nhiệm của cả hệ thống chính trị, các cơ quan, doanh nghiệp, lực lượng vũ trang đỏi hỏi cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của các cơ quan, đơn vị phải hiểu và nắm rõ. Cụ thể danh mục như sau:

      STT

      Văn bản

      Lĩnh vực

      Ngày ban hành

      Ngày có hiệu lực

      1

      Quyết định 774/QĐ-TTg Thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng

      05/6/2020

      01/7/2020

      2

      Quyết định 808/QĐ-TTg Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh

      18/6/2020

      01/7/2020

      3

      Quyết định 809/QĐ-TTg Giáo dục và Đào tạo

      10/6/2020

      01/7/2020

      4

      Quyết định 872/QĐ-TTg Hội Cựu chiến binh Việt Nam

      19/6/2020

      01/7/2020

      5

      Quyết định 960/QĐ-TTg Nội vụ

      07/7/2020

      07/7/2020

      6

      Quyết định 969/QĐ-TTg Giao thông vận tải

      07/7/2020

      07/7/2020

      7

      Quyết định 970/QĐ-TTg Tòa án nhân dân

      07/7/2020

      07/7/2020

      8

      Quyết định 971/QĐ-TTg Công tác dân tộc

      07/7/2020

      07/7/2020

      9

      Quyết định 988/QĐ-TTg Nông nghiệp và phát triển nông thôn

      09/7/2020

      09/7/2020

      10

      Quyết định 1178/QĐ-TTg Đối ngoại và hội nhập quốc tế

      04/8/2020

      04/8/2020

      11

      Quyết định 1180/QĐ-TTg Viện kiểm sát nhân dân tối cao

      04/8/2020

      04/8/2020

      12

      Quyết định 1192/QĐ-TTg Văn hóa, thể thao

      05/8/2020

      05/8/2020

      13

      Quyết định 1222/QĐ-TTg Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

      11/8/2020

      11/8/2020

      14

      Quyết định 1294/QĐ-TTg Khoa học và công nghệ

      24/8/2020

      24/8/2020

      15

      Quyết định 1295/QĐ-TTg Y tế

      24/8/2020

      24/8/2020

      16

      Quyết định 1306/QĐ-TTg Quốc hội, cơ quan của Quốc hội, cơ quan thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Tổng Thư ký Quốc hội, Văn phòng Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội

      26/8/2020

      26/8/2020

      17

      Quyết định 1369/QĐ-TTg Công nghiệp và Thương mại

      03/9/2020

      03/9/2020

      18

      Quyết định 1441/QĐ-TTg Kế hoạch, đầu tư và thống kê

      23/9/2020

      23/9/2020

      19

      Quyết định 1451/QĐ-TTg Lao động và xã hội

      24/9/2020

      24/9/2020

      20

      Quyết định 1494/QĐ-TTg Xây dựng

      02/10/2020

      02/10/2020

      21

      Quyết định 1660/QĐ-TTg Tài nguyên và môi trường

      26/10/2020

      26/10/2020

      22 Quyết định 1663/QĐ-TTg Kiểm toán nhà nước 26/10/2020 26/10/2020
      23 Quyết định 1722/QĐ-TTg Đảng 03/11/2020 03/11/2020
      24 Quyết định 1765/QĐ-TTg Chủ tịch nước, Văn phòng Chủ tịch nước 09/11/2020 09/11/2020
      25 Quyết định 1923/QĐ-TTg Tài chính, ngân sách 25/11/2020 25/11/2020
      26 Quyết định 2182/QĐ-TTg Ngân hàng 21/12/2020 21/12/2020
      27 Quyết định 2238/QĐ-TTg Thông tin và truyền thông 29/12/2020 29/12/2020
      28 Quyết định 2288/QĐ-TTg Công đoàn Việt

      Nam

      31/12/2020 31/12/2020
      29 Quyết định 39/QĐ-TTg Hội Nông dân Việt Nam 12/01/2021 12/01/2021
      30 Quyết định 211/QĐ-TTg Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Văn phòng Chính phủ 17/02/2021 17/02/2021
      31 Quyết định 277/QĐ-TTg Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp 26/02/2021 26/02/2021
      32 Quyết định  741/QĐ-TTg Xây dựng pháp luật, bổ trợ tư pháp, hành chính tư pháp, bồi thường nhà nước, giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế 20/5/2021 20/5/2021

      3. Những bất cập trong công tác bảo vệ nhà nước:

      Việc triển khai thực hiện công tác bảo vệ BMNN trong tình hình hiện nay, nhất là bảo vệ BMNN trên không gian mạng, an toàn thông tin còn nhiều khó khăn, do thiếu đội ngũ cán bộ kỹ thuật trong lĩnh vực này.

      Một số cán bộ, công chức chưa nhận thức đầy đủ các quy định về công tác bảo vệ BMNN, chưa nắm vững danh mục BMNN của ngành nên còn lúng túng trong việc xác định độ mật của văn bản khi soạn thảo; công tác phân loại, bảo quản, lưu trữ tài liệu mật còn chưa đúng quy định. Đặc biệt còn thiếu cán bộ có trình độ về công nghệ thông tin làm công tác bảo vệ BMNN dẫn đến khó khăn, vướng mắc trong việc bảo vệ, kiểm tra phát hiện đấu tranh, ngăn chặn lộ, lọt, đánh cắp, chiếm đoạt BMNN trên mạng Internet, mạng LAN, hệ thống eOffice và các thiết bị lưu giữ thông tin…

      Cán bộ làm công tác bảo vệ BMNN tại các cơ quan, đơn vị, địa phương đều là cán bộ kiêm nhiệm. Một số đơn vị, địa phương chưa tổ chức cho cán bộ ký cam kết bảo vệ BMNN.

      Việc thực hiện các quy định của Luật bảo vệ BMNN, nhất là các điều khoản chuyển tiếp chưa có văn bản hướng dẫn cụ thể, chưa có quy định về các loại mẫu dấu phù hợp, thống nhất trong rà soát, đề xuất gia hạn hoặc giải mật. Đồng thời, danh mục BMNN cũng chưa được đổi mới nên việc rà soát tài liệu mang nội dung BMNN thực hiện theo danh mục cũ sẽ không phù hợp khi danh mục BMNN mới được ban hành và thực hiện. Do đó, việc rà soát và thực hiện các quy định của pháp luật về bảo vệ BMNN cần được thực hiện đồng loạt và thống nhất.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ