Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Sổ hộ khẩu điện tử là gì? Cách tra cứu sổ hộ khẩu điện tử?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, theo quy định của Luật cư trú năm 2020, sổ hộ khẩu sẽ chuyển từ việc sử dụng sổ hộ khấu bản giấy sang sổ hộ khẩu điện tử. Việc sử dụng này nhanh nhóng cũng như tránh trường hợp mất hoặc rách như khi dùng sổ hộ khẩu bản giấy. Vậy sổ hộ khẩu điện tử là gì? Cách tra cứu sổ hộ khẩu điện tử như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Sổ hộ khẩu điện tử là gì? 
      • 2 2. Hướng dẫn cách tra cứu sổ hộ khẩu điện tử?
      • 3 3. Các lưu ý khi tra cứu sổ hộ khẩu điện tử: 
      • 4 4. Thủ tục tiến hành thay đổi lại thông tin cư trú mới nhất:
      • 5 5. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú: 

      1. Sổ hộ khẩu điện tử là gì? 

      Sổ hộ khẩu về cơ bản được hiểu là một hình thức để quản lý nhân khẩu trong các hộ gia đình, giúp cho cơ quan Nhà nước xác định được nơi thường trú hợp pháp của công dân, tạo điều kiện dễ dàng trong công tác quản lý tại địa phương.

      Theo quy định của Luật cư trú năm 2020 có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 07 năm 2021, sổ hộ khẩu đã được cấp vẫn được sử dụng và có giá trị như giấy tờ, tài liệu xác nhận về cư trú theo quy định của Luật này cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2022.

      Đối với trường hợp khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký cư trú dẫn đến thay đổi thông tin trong Sổ hộ khẩu thì cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thu hồi Sổ hộ khẩu đã cấp, thực hiện điều chỉnh, cập nhật thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú theo quy định của Luật cư trú và không cấp mới, cấp lại Sổ hộ khẩu mà chuyển sang sử dụng sổ hộ khẩu điện tử. 

      Do đó, bắt đầu sang năm 2023 thì sổ hộ khẩu giấy mới sẽ không được cấp nữa mà sẽ chuyển hoàn toàn sang dùng sổ hộ khẩu điện tử. Khi đó, tất cả các thủ tục nhập khẩu, xóa hộ khẩu, chuyển hộ khẩu, đăng ký tạm trú… đều được cập nhật trên hệ thống Cơ sở dữ liệu về cư trú thay vì được cấp Giấy tờ bằng giấy như trước đây.

      Một điều lo lắng cho người dân đó là người dân lo lắng khi làm các thủ tục hành chính yêu cầu có xác nhận hộ khẩu thì làm sao cung cấp được? Tuy nhiên, người dân cũng yên tâm vì khi thu hồi sổ hộ khẩu, cơ quan công an địa phương sẽ cấp cho người dân giấy xác nhận thông tin về cư trú, trong đó có tất cả thông tin về cư trú, liên quan sổ hộ khẩu, mã số định danh cá nhân. Người dân có thể sử dụng giấy xác nhận này để thực hiện các giao dịch thủ tục hành chính.

      2. Hướng dẫn cách tra cứu sổ hộ khẩu điện tử?

      Thông thường, mã số sổ hộ khẩu điện tử sẽ được in trong từng sổ hộ khẩu. Trong trường hợp người dân không nhớ số sổ hộ khẩu và hiện nay chuyển sang cơ sở dữ liệu điện tử thì có thể thực hiện tra cứu số sổ hộ khẩu chính là cách tra cứu mã hộ gia đình ngay trên website dichvucong của BHXH Việt Nam. Cụ thể như sau:

      Bước 1: Cá nhân truy cập vào trang web của cơ quan bảo hiểm xã hội Việt Nam và kéo xuống dưới ấn chọn tra cứu trực tuyến.

      Bước 2: Giao diện phần mềm hiện ra, cá nhân ấn chọn mục tra cứu mã số bảo hiểm xã hội tại góc bên phải màn hình.

      Bước 3: Tiến hành nhập các thông tin trên giao diện gồm:

      – Tỉnh/thành phố.

      – Quận/huyện.

      – Phường/xã.

      – Thôn/xóm.

      – Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu.

      – Họ và tên.

      – Ngày tháng năm sinh.

      Lưu ý: những mục đánh dấu sao đỏ thì bắt buộc phải điền đầy đủ không được bỏ qua.

      Bước 4: Xác nhận “Tôi không phải là người máy” và Sau khi xác nhận thành công bạn nhấn chọn “Tra cứu”.

      Sau khi điền đầy đủ thông tin xong, cá nhân sẽ được trả kết quả bao gồm những thông tin: mã số bảo hiểm xã hội; họ và tên; giới tính; ngày tháng năm sinh; mã hộ gia đình; địa chỉ và trạng thái.

      3. Các lưu ý khi tra cứu sổ hộ khẩu điện tử: 

      – Thứ nhất, việc tra cứu sổ hộ khẩu điện tử này thông qua phần mềm tra cứu bảo hiểm xã hội, do đó người dân phải tiến hành tham gia bảo hiểm xã hội trước tiên.

      – Thứ hai, tiến hành điền đầy đủ các thông tin bắt buộc phải có trên phần mềm.

      – Thứ ba, khi tra cứu phải cập nhật đúng số điện thoại trước đây đã đăng ký bảo hiểm xã hội.

      4. Thủ tục tiến hành thay đổi lại thông tin cư trú mới nhất:

      Theo quy định tại Điều 26 Luật cư trú 2020, các trường hợp sau phải thực hiện việc điều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú như sau: 

      – Có sự thay đổi chủ hộ.

      – Có thay đổi về  thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

      – Có thay đổi địa chỉ nơi cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú do có sự điều chỉnh về địa giới đơn vị hành chính, tên đơn vị hành chính, tên đường, phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc, cách đánh số nhà.

      Hồ sơ thay đổi việc điều chỉnh thông tin về cư trú theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật cư trú 2020, bao gồm: 

      – Tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

      – Các giấy tờ, tài liệu chứng minh việc điều chỉnh thông tin.

      Thủ tục điều chỉnh thông tin về cư trú được thực hiện như sau: 

      Bước 1: Nộp hồ sơ:

      Cá nhân, hộ gia đình sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ như trên sẽ nộp tại cơ quan đăng ký cư trú là Cơ quan công an xã/phường.

      Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết yêu cầu: 

      * Đối với trường hợp thay đổi chủ hộ:

      Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về chủ hộ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, thời hạn giải quyết là 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ. 

      Sau đó thực hiện việc thông báo cho thành viên hộ gia đình về việc cập nhật thông tin. 

      Nếu như nằm trong trường hợp từ chối điều chỉnh thông tin thì phải có văn bản thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người dân. 

      * Đối với trường hợp thay đổi thông tin về hộ tịch so với thông tin đã được lưu trữ trong Cơ sở dữ liệu về cư trú:

      Trong trường hợp này thì người có thông tin được điều chỉnh nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh thông tin có liên quan trong Cơ sở dữ liệu về cư trú trong thời hạn là 30 ngày kể từ ngày có quyết định của cơ quan có thẩm quyền thay đổi thông tin về hộ tịch. 

      Cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm điều chỉnh thông tin về hộ tịch trong Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin. Thời gian giải quyết là trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.

      Trường hợp không tiến hành cập nhật thông tin thì phải thông báo bằng văn bản đến cho người yêu cầu và nêu rõ lý do từ chối.

      5. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú: 

      Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú được áp dụng theo quy định tại Thông tư số 56/2021/TT-BCA.

      Mẫu này áp dụng từ ngày 01/7/20121 và thay thế Thông tư số 36/2014/TT-BCA về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú.

      Tờ khai thay đổi thông tin cư trú ký hiệu là CT01 được sử dụng khi công dân thực hiện các thủ tục bao gồm: đăng ký thường trú; xóa đăng ký thường trú; tách hộ; điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú; đăng ký tạm trú; xóa đăng ký tạm trú; gia hạn tạm trú; khai báo thông tin về cư trú; xác nhận thông tin về cư trú.

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      Mẫu CT01 ban hành

      theo TT số      /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

      TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

      Kính gửi(1):……………

      1. Họ, chữ đệm và tên:……………

      2. Ngày, tháng, năm sinh:……..…/…..…./ ……     3. Giới tính:……………….

      4. Số định danh cá nhân/CMND:

      5. Số điện thoại liên hệ:………………..6. Email:………………

      7. Nơi thường trú:……………

      8. Nơi tạm trú:………………

      9. Nơi ở hiện tại:……………

      10. Nghề nghiệp,  nơi làm việc:……………

      11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ:………………..12. Quan hệ với chủ hộ:…………….

      13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:

      14. Nội dung đề nghị(2):…………………

      15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

      TT

      Họ, chữ đệm và tên

      Ngày, tháng, năm   sinh

      Giới tính

      Số định danh cá nhân/CMND

      Nghề nghiệp, nơi làm việc

      Quan hệ với  người có thay đổi

      Quan hệ với

      chủ hộ

      …, ngày…. tháng … năm …
      Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

      (Ghi rõ nội dung , ký ghi rõ họ tên)

      …, ngày…. tháng … năm …

      Ý KIẾN CỦA
      CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN
      CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

      …, ngày…. tháng … năm …
      Ý KIẾN CỦA CHA,
      MẸ  HOẶC
      NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      …, ngày…. tháng … năm …

      NGƯỜI KÊ KHAI

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Chú thích:

      (1) Cơ quan đăng ký cư trú.

      (2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: Luật cư trú năm 2020.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ