Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản tập trung

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mua sắm tập trung là cách tổ chức đấu thầu rộng rãi, mục đích là để lựa chọn nhà thầu thông qua đơn vị mua sắm tập trung. Quy định về quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản tập trung như thế nào? Bài viết dưới đây sẽ làm rõ vấn đề trên:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Những đơn vị mua sắm tập trung:
      • 2 2. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản tập trung: 
      • 3 3. Các danh mục tài sản mua sắm tập trung bao gồm? 
      • 4 4. Mẫu hợp đồng mua sắm tài sản tập trung:

      1. Những đơn vị mua sắm tập trung:

      Căn cứ Điều 68 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP quy định đơn vị mua sắm tập trung bao gồm: 

      (1) Đơn vị mua sắm tập trung quốc gia: thuộc Bộ tài chính thực hiện nhiệm vụ mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tài sản tập trung cấp quốc gia, ngoại trừ thuốc.

      (2) Đơn vị mua sắm tập trung thuốc quốc gia: thuộc Bộ y tế hoặc các đơn vị khác được Thủ tướng Chính phủ giao cho nhiệm vụ mua sắm tập trung thuộc (thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia). 

      (3) Đơn vị mua sắm tập trung của các bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh: thuộc các bộ, cơ quan trung ương, các tỉnh được giao nhiệm vụ thực hiện mua sắm tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương, địa phương.

      (4) Bộ Tài chính, Bộ Y tế, các bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh: sẽ quyết định theo thẩm quyền thực hiện mua sắm đối với tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp quốc gia, cấp Bộ, cơ quan trung ương, địa phương trên cơ sở tổ chức sắp xếp lại, giao bổ sung nhiệm vụ cho một cơ quan, tổ chức, đơn vị hiện có. 

      2. Quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản tập trung: 

      Theo quy định tại Điều 81 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP, việc quyết toán, thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản tập trung như sau: 

      – Trách nhiệm thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được lựa chọn là các cơ quan, tổ chức, đơn vị ký hợp đồng mua sắm tài sản. 

      – Việc quyết toán kinh phí mua sắm tài sản tập trung được thể hiện: 

      (i) Trường hợp mua sắm tập trung theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp mà cơ quan quản lý chương trình, dự án chuyển tiền cho đơn vị mua sắm tập trung để thanh toán cho nhà thầu: đơn vị mua sắm tập trung sẽ có trách nhiệm quyết toán với cơ quan quản lý chương trình, dự án. 

      (ii) Trường hợp không thuộc phạm vi quy định tại mục (i) trên thì cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản có trách nhiệm quyết toán kinh phí mua sắm tài sản. 

      Lưu ý: việc quyết toán cũng như thanh lý hợp đồng mua sắm tài sản tập trung sẽ thực hiện trên cơ sở quy định tại Hợp đồng mua sắm tài sản đã ký giữa các bên và theo quy định của pháp luật. 

      3. Các danh mục tài sản mua sắm tập trung bao gồm? 

      Tài sản mua sắm tập trung là tài sản công tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và đáp ứng các điều kiện quy định. Căn cứ Điều 71 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định hàng hóa, dịch vụ được đưa vào danh mục mua sắm tập trung khi đáp ứng một trong các điều kiện sau: 

      (1) Hàng hóa, dịch vụ mua sắm với số lượng lớn hoặc chủng loại hàng hóa, dịch vụ được sử dụng phổ biến tại nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị. 

      (2) Hàng hóa, dịch vụ có yêu cầu tính đồng bộ, hiện đại.

      (3) Danh mục hàng hóa, dịch vụ áp dụng mua sắm tập trung cấp quốc gia sẽ do Bộ tài chính ban hành. 

      (4) Trường hợp danh mục thuốc mua sắm tập trung do Bộ y tế ban hành, gồm cả danh mục thuốc mua sắm tập trung cấp quốc gia và danh mục thuốc mua sắm tập trung cấp địa phương. 

      (5) Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương, địa phương (trừ thuốc) sẽ do Bộ, cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. 

      Việc xây dựng và áp dụng danh mục tài sản mua sắm tập trung sẽ áp dụng trên nguyên tắc sau: 

      – Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp quốc gia: sẽ được áp dụng cho mọi cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương và địa phương. 

      – Danh mục tài sản mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương, địa phương: sẽ áp dụng cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của bộ, cơ quan trung ương và địa phương. 

      – Tài sản thuộc danh mục mua sắm tập trung cấp bộ, cơ quan trung ương, địa phương với danh mục tài sản mua sắm tập trung quốc gia lưu ý là sẽ không được phép trùng lặp. 

      4. Mẫu hợp đồng mua sắm tài sản tập trung:

      Hiện nay, việc lập hợp đồng mua sắm tài sản tập trung sẽ có 02 hình thức:

      Một là, theo hình thức ký thỏa thuận khung: cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản ký Hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu đã được đơn vị mua sắm tập trung ký thỏa thuận khung trong thời hạn do đơn vị mua sắm tập trung thông báo.

      Cơ quan, tổ chức, đơn vị không ký Hợp đồng mua sắm tài sản thì không được phép mua sắm tài sản đó và bị thu hồi dự toán nếu như quá thời hạn đơn vị mua sắm tập trung thông báo. 

      Hai là, theo hình thức ký hợp đồng trực tiếp: đơn vị mua sắm tập trung đàm phán, ký hợp đồng mua sắm tài sản với nhà thầu được lựa chọn.

      Cụ thể dưới đây là mẫu hợp đồng ký trực tiếp: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      ———————

       HỢP ĐỒNG MUA SẮM TÀI SẢN

      Số: ………

      (Áp dụng cho trường hợp mua sắm theo cách thức ký hợp đồng trực tiếp)

      Căn cứ Luật đấu thầu ngày 26 tháng 11 năm 2013;

      Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 6 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;

      Căn cứ Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công;

      Căn cứ hồ sơ mời thầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ lựa chọn nhà thầu và kết quả lựa chọn nhà thầu….

      Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm ……., tại ……., chúng tôi gồm có:

      I. Nhà thầu cung cấp tài sản:

      Tên đơn vị: ……….

      Giấy đăng ký kinh doanh số: ……… ngày ……… do ………cấp.

      Quyết định thành lập số: ……ngày ……của.

      Mã số thuế: ………..

      Đại diện bởi: ……., chức vụ…………

      II. Đơn vị mua sắm tập trung:

      Tên đơn vị: ………..

      Quyết định thành lập số: ……… ngày ……… của ……….

      Mã số quan hệ với NSNN: …………

      Mã số thuế (nếu có): …………

      Đại diện bởi: ………, chức vụ ……….

      Hai bên thống nhất ký Hợp đồng mua sắm tài sản với các nội dung như sau:

      Điều 1. Chủng loại, số lượng tài sản

      1. Chủng loại tài sản mua sắm.

      2. Số lượng tài sản mua sắm.

      Điều 2. Giá bán tài sản

      Giá bán tài sản tương ứng với từng loại tài sản tại Điều 1 của Hợp đồng.

      Điều 3. Phương thức và thời hạn thanh toán

      1. Phương thức thanh toán

      2. Thời hạn thanh toán

      Điều 4. Thời gian, địa điểm giao, nhận tài sản

      1. Thời gian giao, nhận tài sản

      2. Địa điểm giao, nhận tài sản.

      Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của các bên

      1. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu cung cấp tài sản:

      a) Quyền và nghĩa vụ bảo hành, bảo trì tài sản.

      b) Quyền và nghĩa vụ đào tạo, hướng dẫn sử dụng tài sản (nếu có).

      c) Quyền và nghĩa vụ khác.

      2. Quyền và nghĩa vụ của đơn vị mua sắm tập trung.

      3. Quyền và nghĩa vụ của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản.

      Điều 6. Chế độ xử phạt do vi phạm hợp đồng

      Hợp đồng này được làm thành…. bản có giá trị pháp lý như nhau: Đơn vị mua sắm tập trung, nhà thầu cung cấp tài sản (mỗi bên giữ 02 bản); gửi 01 bản cho cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng tài sản./.

      ĐẠI DIỆN NHÀ THẦU
      CUNG CẤP TÀI SẢN
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
      MUA SẮM TẬP TRUNG
      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật đấu thầu 2013;

      – Nghị định số 151/2017/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của luật quản lý, sử dụng tài sản công;

      – Nghị định số 63/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật đấu thầu về lựa chọn nhà thầu. 

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ