Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn chi tiết nhất

  • 13/07/202113/07/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    13/07/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn là gì? Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn để làm gì? Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn 2021? Hướng dẫn lập mẫu quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn? Một số quy định pháp luật liên?

      Hiện nay, đất nước đang ngày một phát triển nhưng những vấn đề về vi phạm pháp luật lại không có dấu hiệu suy giảm. Hằng năm, vẫn có rất nhiều vụ án xảy ra từ rất nghiêm trọng đến ít nghiêm trọng đến từ các đối tượng mà không phân biệt tuổi tác như cướp đoạt tài sản, giết người,… có một điều chúng ta có thể thấy là xuất hiện nhiều vụ án mà người gây ra lại là trẻ em ở độ tuổi chưa thành niên, điều đó cho thấy việc giáo dục con em của cha mẹ, cơ sở giáo dục là chưa được tốt. Những hành vi vi phạm này chưa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự thì cơ quan có thẩm quyền sẽ áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.

      Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

      1. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn là gì?

      Giáo dục tại xã, phường, thị trấn ta có thể hiểu là người phạm tội là người chưa thành niên phạm tội rất nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng hoặc người đã đủ 18 tuổi phạm vào tội xâm phạm tài sản thì bị áp dụng biện pháp này dưới sự giám sát của chính quyền địa phương, các tổ chức xã hội phải chấp hành tham gia học tập và lao động.

      Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn là mẫu quyết định do cơ quan, người có thẩm quyền ra quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với những đối tượng phạm tội dựa trên những căn cứ miễn trách nhiệm hình sự đối với những người dưới 18 tuổi. Trong mẫu quyết định nêu rõ thông tin người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn và thông tin của người ra quyết định.

      2. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn để làm gì?

      Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn là mẫu quyết định được lập ra bởi cơ quan, cá nhân có quyền với mục đích để quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với những hành vi vi phạm của người dưới 18 tuổi. Khi xét theo các căn cứ về miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi và độ tuổi áp dụng biện pháp giáo dục thì  cơ quan, người ra quyết định áp dụng biện pháp này.

      3. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn?

      Nội dung cơ bản của mẫu quyết định áp dụng biện pháp giáo dục như sau:

      ……..

      ……..

      Số: ……

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ….., ngày…… tháng…… năm……..

      QUYẾT ĐỊNH

      ÁP DỤNG BIỆN PHÁP GIÁO DỤC TẠI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

      Tôi: ………..

      Chức vụ: …………

      Căn cứ Quyết định khởi tố bị can số: ………. ngày ……… tháng …….. năm …..

      của ……….. đối với bị can ………. về tội: ……

      quy định tại khoản ………. Điều ……….. Bộ luật Hình sự;

      Căn cứ Quyết định miễn trách nhiệm hình sự đối với người dưới 18 tuổi số: ……… ngày……. tháng …….. năm……… của ……Xét thấy (*): ……..

      Căn cứ Điều 91, Điều 92 và điểm ………… khoản 1 Điều 95 Bộ luật Hình sự;

      Căn cứ Điều 36, khoản 3 Điều 426 và Điều 429 Bộ luật Tố tụng hình sự,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Áp dụng biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn đối với:

      Họ tên: ……….. Giới tính: ………..

      Tên gọi khác: ………..

      Sinh ngày………….tháng ………. năm ……….tại …….

      Quốc tịch:…………..; Dân tộc:………; Tôn giáo: ……….

      Nghề nghiệp: ……….

      Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: ………..

      cấp ngày…………….tháng………….năm ……..Nơi cấp: ……Nơi cư trú: ……..

      Giao cho UBND xã/phường/thị trấn: ………

      theo dõi, quản lý …………. theo quy định của pháp luật.

      Thời hạn thực hiện nghĩa vụ của người bị giáo dục tại xã/phường/thị trấn là:

      …… tháng …… ngày, kể từ ngày……..tháng………năm ……….. đến ngày…..tháng………..năm…..

      Trong thời hạn thực hiện, người bị giáo dục tại xã, phường, thị trấn có nghĩa vụ: Chấp hành đầy đủ nghĩa vụ về học tập, lao động; chịu sự giám sát, giáo dục của gia đình, chính quyền xã, phường, thị trấn; không đi khỏi nơi cư trú khi không được phép; tuân thủ pháp luật, nội quy, quy chế của nơi cư trú, học tập, làm việc; trình diện trước cơ quan có thẩm quyền khi được yêu cầu; tham gia các chương trình học tập, dạy nghề do địa phương tổ chức, tham gia lao động với hình thức phù hợp.

      Quyết định này gửi đến Viện kiểm sát …….

      Nơi nhận:

      – VKS…….

      – Người bị giáo dục tại xã/phường/thị trấn;

      – Cha, mẹ hoặc người đại diện của người

      bị giáo dục tại xã/phường/thị trấn;

      – UBND……

      – Hồ sơ 02 bản

      (*) Ghi rõ lý do, căn cứ áp dụng quy định tại điểm a hoặc điểm b khoản 1 Điều 95 BLHS

      (Cơ quan/cá nhân ra quyết định)

         (Ký và ghi rõ họ tên)

      4. Hướng dẫn lập mẫu quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn?

      Nội dung  cơ bản của mẫu quyết định áp dụng biện pháp giáo dục trình bày như sau:

      – Tên cơ quan, người ra quyết định

      – Quốc hiệu và tiêu ngữ

      – Tên mẫu quyết định

      – Căn cứ đưa ra quyết định

      – Thông tin người ra quyết định

      – Thông tin người bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

      – Thời hạn thực hiện nghĩa vụ của người bị giáo dục tại xã/phường/thị trấn

      – Nơi gửi quyết định.

      5. Một số quy định pháp luật liên?

      5.1. Xác định tuổi của đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

      Người có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn phải  xác định tuổi của đối tượng bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn căn cứ theo giấy khai sinh của đối tượng.

      – Trong trường hợp không có giấy khai sinh hoặc không thể xác định chính xác ngày, tháng, năm sinh trong giấy khai sinh, thì người có thẩm quyền căn cứ vào chứng minh nhân dân, hộ chiếu, sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ khác được cơ quan có thẩm quyền cấp có ghi rõ ngày, tháng, năm sinh.

      – Trường hợp không có các giấy tờ trên để xác định tuổi, thì căn cứ vào sổ hộ tịch hoặc các giấy tờ, sổ sách, tài liệu khác của cơ quan nhà nước có liên quan để xác định tuổi của đối tượng.

      – Trường hợp xét thấy các thông tin ngày, tháng, năm sinh ghi trong các loại giấy tờ trên không thống nhất, thì người có thẩm quyền xác định theo ngày, tháng, năm sinh trong giấy tờ theo hướng có lợi nhất cho đối tượng.

      – Trường hợp giấy tờ khai sinh, sổ hộ tích hoặc tài liệu liên quan không ghi rõ ngày, tháng, năm sinh, thì việc xác định ngày, tháng, năm sinh được tính như sau:

      + Nếu xác định được tháng cụ thể, nhưng không xác định được ngày nào trong tháng, thì lấy ngày cuối cùng của tháng đó làm ngày sinh;

      + Nếu xác định được quý cụ thể của năm, nhưng không xác định được ngày tháng nào trong quý, thì lấy ngày cuối cùng của tháng cuối cùng trong quý đó làm ngày sinh;

      + Nếu xác định được cụ thể nửa đầu năm hay nửa cuối năm, nhưng không xác định được ngày, tháng nào trong nửa đầu năm hoặc nửa cuối năm, thì lấy ngày 30 tháng 6 hoặc ngày 31 tháng 12 của năm đó làm ngày sinh;

      + Nếu xác định được năm cụ thể nhưng không xác định được ngày, tháng, thì lấy ngày 31 tháng 12 của năm đó làm ngày sinh.

      Như vậy, việc xác định tuổi của đối tượng rất quan trọng trong việc xác định căn cứ để áp dụng mức phạt. Theo đó người có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn có trách nhiệm xác định tuổi bằng các giấy tờ, tài liệu, sổ sách liên quan đến đối tượng.

      5.2. Đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

      Căn cứ theo Nghị định 111/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xủ lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn như sau:

      “Điều 90. Đối tượng áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn

      1. Người từ đủ 12 tuổi đến dưới 14 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.

      2. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện hành vi có dấu hiệu của một tội phạm nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự.

      3. Người từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi 02 lần trở lên trong 06 tháng có hành vi trộm cắp, lừa đảo, đánh bạc, gây rối trật tự công cộng mà chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

      4. Người nghiện ma túy từ đủ 18 tuổi trở lên có nơi cư trú ổn định.

      5. Người từ đủ 18 tuổi trở lên thực hiện hành vi xâm phạm tài sản của cơ quan, tổ chức; tài sản, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của công dân hoặc người nước ngoài; vi phạm trật tự, an toàn xã hội 02 lần trở lên trong 06 tháng nhưng chưa đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự.

      6. Những người quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này mà không có nơi cư trú ổn định thì được giao cho cơ sở bảo trợ xã hội hoặc cơ sở trợ giúp trẻ em để quản lý, giáo dục trong thời hạn chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn.”

      Trên đây là trường hợp của đối tượng là người từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi phạm tội ít nghiêm trọng, phạm tội nghiêm trọng theo quy định tại BLHS năm 2015 sửa đổi năm 2017 nhưng không thuộc trường hợp quy định phạm tội như: tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, tội hiếp dâm, tội cướp giật tài sản, tội sản xuất trái phép chất ma túy, tội tàng trữ trái phép chất ma túy, tội vận chuyển trái phép chất ma túy, tội mua bán trái phép chất ma túy, tội chiếm đoạt chất ma túy.

      Trường hợp là người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi phạm tội rất nghiêm trọng do cố ý quy định tại Bộ luật hình sự năm 2015 sửa đổi năm 2017, trừ trường hợp quy định như: tội giết người, tội cố ý gây thương tích hoặc gây tổn hại sức khỏe của người khác tội hiếp dâm,…của BLHS năm 2015.

      Như vậy, tội phạm mà người từ đủ 14 tuổi đến dưới 16 tuổi thực hiện phải là tội rất nghiêm trọng do cố ý trong số các tội sau đây: tội cưỡng dâm; tội mua bán người; tội bắt cóc nhằm chiếm đoạt tài sản; tội cưỡng đoạt tài sản; tội trộm cắp tài sản; tội hủy hoại hoặc cố ý làm hư hỏng tài sản; tội tổ chức đua xe trái phép; tội đua xe trái phép; tội phát tán chương trình tin học gây hại cho hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử; tội cản trở hoặc gây rối loạn hoạt động của mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử; tội xâm nhập trái phép vào mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử của người khác; tội sử dụng vào mạng máy tính, mạng viễn thông, phương tiện điện tử thực hiện hành vi chiếm đoạt tài sản; tội khủng bố; tội phá hủy công trình, cơ sở, phương tiện quan trọng về an ninh quốc gia; tội chế tạo tàng trữ, vận chuyển, sử dụng, mua bán trái phép hoặc chiếm đoạt vũ khí quân dụng, phương tiện kỹ thuật quân sự.

      Biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn được Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát hoặc Tòa án áp dụng đối với người dưới 18 tuổi phạm tội thỏa mãn điều kiện nêu trên với thời hạn từ 01 năm đến 02 năm.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ