Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về việc sửa đổi, chuyển mã ngạch công chức mới nhất

  • 09/02/202109/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về việc sửa đổi, chuyển mã ngạch công chức mới nhất? Trường hợp nào phải sửa đổi mã ngạch? Quy định về việc chuyển đổi mã ngạch công chức theo quy định mới nhất năm 2021.

      Khi bạn làm một vị trí tại các cơ quan nhà nước như: Nhân viên bảo vệ, Lái xe cơ quan, Nhân viên phục vụ, Nhân viên văn thư, Nhân viên kỹ thuật …. quy định luật và nghị định ngày trước thể hiện rõ mục ngành nghề như vậy, định rõ bạn làm trong đơn vị sự nghiệp công lập và hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị. Nhưng theo những quy định ở thời điểm hiện tại như Thông tư 11/2014/TT-BNV lúc này không có chỉ rõ những ngành như lái xe, bảo vệ, vệ sinh, Trông giữ phương tiện đi lại của cán bộ, công chức và khách đến làm việc với cơ quan, đơn vị sự nghiệp, Công việc khác thuộc mã ngạch nào. Để xác định mã ngạch mới trùng với mã ngạch nào của mã ngạch cũ của bạn, bạn có thể tham khảo bài phân tích tóm tắt dưới đây:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Các ngạch nhân viên theo quy định cũ tại Quyết định 78/2004/QĐ-BNV
      • 2 2. Các ngạch nhân viên theo quy định mới tại Thông tư 11/2014/TT-BNV
      • 3 3. Chuyển đổi mã ngạch quy định cũ sang mã ngạch quy định mới
      • 4 4. Thực tế áp dụng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP hiện nay
      • 5 5. Trường hợp nào được chuyển sang mã ngạch 01.005?

      1. Các ngạch nhân viên theo quy định cũ tại Quyết định 78/2004/QĐ-BNV

      STTNgạchMã số
      1Kỹ thuật viên đánh máy01.005
      2Nhân viên đánh máy01.006
      3Nhân viên kỹ thuật01.007
      4Nhân viên văn thư01.008
      5Nhân viên phục vụ01.009
      6Lái xe cơ quan01.010
      7Nhân viên bảo vệ01.011

      2. Các ngạch nhân viên theo quy định mới tại Thông tư 11/2014/TT-BNV

      Các chức danh và mã số ngạch công chức chuyên ngành hành chính, bao gồm:

      1. Chuyên viên cao cấpMã số ngạch:01.001
      2. Chuyên viên chínhMã số ngạch:01.002
      3. Chuyên viênMã số ngạch:01.003
      4. Cán sựMã số ngạch:01.004
      5. Nhân viênMã số ngạch:01.005

      3. Chuyển đổi mã ngạch quy định cũ sang mã ngạch quy định mới

      Căn cứ theo quy định tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 11/2014/TT-BNV:

      Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:

      – Kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005);

      – Nhân viên đánh máy (mã số ngạch 01.006);

      – Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007);

      – Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008);

      – Nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009);

      – Lái xe cơ quan (mã số ngạch 01.010);

      – Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011).

      Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch nêu tại Khoản 3 Điều này được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư 11/2014/TT-BNV.

      Căn cứ theo Khoản 2 Điều 4 Thông tư 03/2019/TT-BNV sửa đổi quy định về tuyển dụng công chức, viên chức, nâng ngạch ngạch công chức, thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức và thực hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP, Sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chế độ đối với nhân viên họp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP như sau:

      “5. Các cá nhân đang ký hợp đồng lao động để làm những công việc nêu tại Điều 1 Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP và áp dụng bảng lương quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang thì chuyển sang thực hiện ký hợp đồng lao động theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 161/2018/NĐ-CP; mức lương trong hợp đồng lao động mới không thấp hơn mức lương hiện hưởng.”

      Thêm nữa, căn cứ tại khoản 2 Điều 7 Nghị định 68/2000/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 3 Nghị định 161/2018/NĐ-CP quy định:

      “1. Đối với cơ quan hành chính thì kinh phí thực hiện hợp đồng các công việc quy định tại Điều 1 Nghị định này do ngân sách nhà nước bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi thường xuyên ngoài quỹ tiền lương hàng năm của cơ quan theo quy định của pháp luật.

      2. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập thì kinh phí thực hiện hợp đồng các công việc quy định tại Điều 1 Nghị định này được lấy từ nguồn tài chính ngoài quỹ tiền lương hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.”

      Thực tế áp dụng hiện tại và mục đích hướng tới của các quy định bổ sung Nghị định số 68/2000/NĐ-CP tại các cơ quan Nhà nước số lượng lao động hợp đồng tại mỗi cơ quan, đơn vị không tăng thêm so với số hợp đồng lao động theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP hiện có và giảm dần đến số phù hợp với nhu cầu của đơn vị để thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 1, Nghị định hợp nhất số 04/NĐHN-BNV. Không ký lao động hợp đồng làm công việc chuyên môn, nghiệp vụ ở các vị trí việc làm được xác định là công chức ở cơ quan hành chính hoặc là viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập do Nhà nước đảm bảo toàn bộ hoặc một phần chi thường xuyên. Trường hợp đơn vị không có nhu cầu hoặc cá nhân không chuyển tiếp ký hợp đồng lao động theo Nghị định số 161/2018/NĐ-CP thì thực hiện giải quyết chế độ theo quy định, trong đó có cả việc thực hiện chính sách tinh giản biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế.

      Như vậy kể từ ngày 01/7/2019, nhân viên hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP không thuộc số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập, sẽ chuyển sang ký hợp đồng lao động theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành với mức lương mới tương ứng và không được thấp hơn mức lương mà lao động đang hiện hưởng theo quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP và các quy định bổ sung, thay thế. Kinh phí thực hiện được lấy từ nguồn tài chính ngoài quỹ tiền lương hàng năm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật.

      4. Thực tế áp dụng hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP hiện nay

      Hợp đồng lao động là việc ghi nhận sư thỏa thuận của người lao động và người sử dụng lao động về yêu cầu của công việc, thời hạn của hợp đồng, các chế độ chính sách về tiền lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn bệnh nghề nghiệp và thỏa thuận về điều kiện việc làm, các quyền và nghĩa vụ của các bên được thỏa thuận và cam kết để thực hiện trong hợp đồng.

      Hiện nay, người lao động vào làm việc trong các cơ quan Nhà nước không thuộc số lượng người làm việc của đơn vị sự nghiệp công lập, mà theo yêu cầu của công việc thì cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập sẽ ký kết hợp đồng lao động với các cá nhân có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và đáp ứng được các trình độ, không bị mất năng lực hành vi dân sự, bị truy cứu trách nhiệm hình sự, có đủ sức khỏe và lý lịch rõ ràng theo quy định để đủ điều kiện ký kết hợp đồng và thực hiện công việc được giao theo quy định của pháp luật.

      Thời hạn của hợp đồng lao động theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP

      Theo quy đinh của pháp luật tại Nghị định 161/2018/NĐ-CP và rõ hơn nữa là công văn số 3808/GDĐT-TC V/v: chế độ nhân viên với hợp đồng theo NĐ 68/2000/NĐ-CP thì thời hạn của hợp đồng lao động và hình thức xử lý kỷ luật theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP được áp dụng theo quy định của “Bộ luật lao động năm 2019” và theo nội quy của cơ quan, tổ chức nơi người lao động đó làm việc.

      Hiện nay, theo quy định của pháp luật thì khi giao kết hợp đồng thì có ba loại hợp đồng mà tùy theo nhu cầu của công việc thì có thể lựa chọn ký kết một trong những loại hợp đồng như sau:

      + Hợp đồng không xác định thời hạn loại một trong những loại hợp đồng mà người sử dụng lao động và người lao động không quy định và thoả thuận về thời hạn làm việc, thời điểm để chấm dứt hiệu lực của hợp đồng khi giao kết mà chỉ phụ thuộc vào yêu cầu thực tế của công việc hay tính chất của công việc hay không còn nhu cầu thì các bên có thể tự thỏa thuận chấm dứt hợp đồng theo quy định.

      + Hợp đồng lao động xác định thời hạn tùy theo yêu cầu của công việc mà các bên khi ký kết hợp đồng lao động sẽ xác định một thời hạn cụ thể để chấm dứt hợp đồng thông thường là môt năm đến ba năm để chấm dứt hợp đồng lao động.

      + Khi giao kết hợp đồng thời vụ thường là những công việc không ổn định, không thường xuyên, có tính chất Thời hạn của loại hợp đồng này là dưới một năm.

      Như vậy, việc ký kết và thực hiện hợp đồng theo Nghị định 68/2000/NĐ-CP không đơn giản chỉ căn cứ vào quy định riêng của nó mà còn căn cứ vào quy định chung như Luật lao động hiện hành để áp dụng như với người lao động làm việc ở các cơ sở bình thường.

      TƯ VẤN MỘT TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ:

      5. Trường hợp nào được chuyển sang mã ngạch 01.005?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Tôi đang làm hợp đồng 68 Nghị định 2000 hiện đang hưởng bậc 4 hệ số 1,54 mã ngạch 01.009 nay tôi được biết có thông tư 11/TT-BNV có sửa đổi mã ngạch công chức theo ngạch 01.005. Vậy tôi có được chuyển không xin luật sư tư vấn?

      Luật sư tư vấn:

      Theo thông tin bạn cung cấp bạn đang làm việc theo hợp đồng lao động trong các cơ quan, đơn vị theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP, sau đó đến khi ra Thông tư 11/2014/TT-BNV có quy định sửa đổi mã ngạch và bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV.

      Trước hết, căn cứ theo quy định tại Nghị định số 68/2000/NĐ-CP và Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV mã ngạch cũ của bạn là 01.009 Nhân viên phục vụ.

      Tiếp theo, căn cứ Khoản 3 Điều 11 Thông tư 11/2014/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12 năm 2014 quy định về việc bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:

      3. Bãi bỏ ngạch và mã số các ngạch tại Quyết định số 78/2004/QĐ-BNV ngày 03/11/2004 của Bộ Nội vụ về việc ban hành danh mục các ngạch công chức và các ngạch viên chức, cụ thể như sau:

      a) Kỹ thuật viên đánh máy (mã số ngạch 01.005);

      b) Nhân viên đánh máy (mã số ngạch 01.006);

      c) Nhân viên kỹ thuật (mã số ngạch 01.007);

      d) Nhân viên văn thư (mã số ngạch 01.008);

      đ) Nhân viên phục vụ (mã số ngạch 01.009);

      e) Lái xe cơ quan (mã số ngạch 01.010);

      g) Nhân viên bảo vệ (mã số ngạch 01.011).

      Đối với công chức hiện đang giữ các ngạch nêu tại Khoản 3 Điều này được chuyển sang ngạch nhân viên (mã số ngạch 01.005) quy định tại Điều 9 của Thông tư 11/2014/TT-BNV.

      truong-hop-nao-duoc-chuyen-sang-ma-ngach-01.005

      Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến về chuyển mã ngạch nhân viên:1900.6568

      Theo như bạn trình bày thì bạn đang làm việc theo hợp đồng quy định tại Nghị định 68/2000/NĐ-CP, đang hưởng lương bậc 4, hệ số 1,54, mã ngạch 01.009. Đối chiếu với quy định trên thì trường hợp của bạn là mã ngạch 01.009 đã bị bãi bỏ nên bạn đang giữ ngạch này sẽ được chuyển sang ngạch nhân viên với mã số ngạch là 01.005. Trường hợp đơn vị của bạn chưa áp dụng quy định trên thì bạn có thể làm đơn kiến nghị lên lãnh đạo để yêu cầu xem xét giải quyết.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ