Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mức phạt vượt quá tốc độ đối với xe máy điện và xe đạp điện

  • 12/06/202212/06/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    12/06/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Xe đạp điện, xe máy điện có quy định tốc độ tối đa không? Quy định về tốc độ tối đa của xe máy điện và xe đạp điện. Quy định về mức xử phạt đối với hành vi điều khiển xe máy điện, xe đạp điện chạy quá tốc độ tối đa cho phép?

      Quy định mới năm 2021: Ô tô, xe máy chạy quá tốc độ bị phạt bao nhiêu tiền ? Xe ô tô chạy quá tốc độ thì mức phạt được quy định như thế nào? Người lái xe có bị tước bằng lái không ? Thời hạn giam giữ xe là bao lâu? và các vấn đề pháp lý liên quan đến lỗi chạy quá tốc độ sẽ được luật sư Luật Dương Gia tư vấn và giải đáp cụ thể:

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về biển báo tốc độ:
      • 2 2. Chạy thấp hơn tốc độ cho phép có bị phạt không?
      • 3 3. Mức phạt tiền khi vượt quá tốc độ:
      • 4 4. Xe máy điện có quy định tốc độ tối đa không?
      • 5 5. Xe máy điện chạy quá tốc độ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

      1. Quy định về biển báo tốc độ:

      Chính phủ đã ban hành Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt và chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2020. Đây là một trong những văn bản pháp lý quan trọng nhất hướng dẫn luật giao thông đường bộ, đối chiếu vào những quy định tại nghị định này, công an giao thông sẽ ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính với người vi phạm giao thông.

      Như vậy, nếu trên một đoạn đường có biển cắm hạn chế tốc độ thì người tham gia giao thông (đi xe máy hoặc ô tô…) phải tuân thủ quy định của biển này. Giới thiệu một số biển hạn chế tốc độ thông dụng sau:

      Căn cứ biển hạn chế tốc độ trên (Cấm vượt quá tốc độ) thì có thể thấy rằng: Ô tô, xe khách, xe tải chỉ được chạy tối đa 50 km/giờ; Xe máy, mô tô, xe ba bánh chỉ được chạy tối đa 40 km/giờ. Nếu các phương tiện trên chạy vượt quá tốc độ này thì bị coi là vi phạm lỗi tốc độ theo nghị định 100/2019/NĐ-CP.

      Ngoài ra trong khu dân cư khi nhìn thấy biển hiểu trên, mọi vương tiên tham gia giao thông không được chạy vượt quá 50 km/giờ. Nếu quá tốc độ tối đa ngày, người tham gia giao thông cung bị xử lý lỗi vượt quá tốc độ.

      2. Chạy thấp hơn tốc độ cho phép có bị phạt không?

      Lưu ý: Khi gặp biển dạng này thì người điều khiển phương tiên cũng phải đảm bảo tốc độ nằm trong khoảng cho phép từ 60 đến 100 Km/giờ nếu vượt quá hoặc chạy dưới tốc độ cho phép cũng bị xử phạt vi phạm hành chính theo điểm b, khoản 2, điều 5 nghị định 100/2019/NĐ-CP

      “2. Phạt tiền từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

      b) Điều khiển xe chạy tốc độ thấp hơn các xe khác đi cùng chiều mà không đi về bên phải phần đường xe chạy, trừ trường hợp các xe khác đi cùng chiều chạy quá tốc độ quy định;

      Như vậy, đường có phân các làn đường ưu tiên từ tốc độ cao đến tốc độ thấp hơn khi đi trên làn đường đó phải tuân thủ tốc độ ưu tiên, nếu không phải đi sang làn đường khác (bên phải) có tốc độ ưu tiên thấp hơn. Nếu không tuân thủ tốc độ của làn đường thì sẽ bị phạt theo lỗi kể trên.

      Trên đường cao tốc, nếu chạy dưới tốc độ cho phép thì sẽ bị phạt theo quy định thại điểm s, khoản 3, điều 5, nghị định 100/2019/NĐ-CP với mức phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng: “s) Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép”.

      3. Mức phạt tiền khi vượt quá tốc độ:

      Vậy, khi vượt quá tốc độ người tham gia giao thông sẽ bị xử phạt như thế nào ? Luật Minh Khuê phân tích cụ thể như sau:

      Để dễ dàng cho người dân tiện theo dõi về mức phạt chúng tôi làm bảng tổng hợp so sánh mức phạt của ô tô và xe máy để người dân tiện tham khảo và tra cứu, đồng thời phân tích chỉ rõ căn cứ pháp lý để tiện cho các bạn tra cứu các điều khoản, mức phạt cụ thể làm căn cứ, cơ sở trao đổi, giải thích với cơ quan công an:

      Lỗi quá tốc độXe máy, mô tô, xe gắn máy (xe máy điện)Mức phạt Ô tô, Xe khách, xe tải
      05 km/h đến dưới 10 km/h200.000 đồng đến 300.000 đồng800.000 đồng đến 1.000.000 đồng
      10 km/h đến 20 km/h3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng
      Trên 20 km/h đến 35 km/h6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng
      Trên 35 Km/h10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng10.000.000 đồng đến 12.000.000 đồng

      4. Xe máy điện có quy định tốc độ tối đa không?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Thưa luật sư, tôi năm nay 58 tuổi, tôi có mua xe máy điện đi cho an toàn, cho tôi hỏi là xe máy điện có quy định về tốc độ tối đa không?  Và tôi nghe nói cần phải có khoảng cách an toàn giữa các xe, cụ thể thế nào?

      Luật sư tư vấn:

      Xe máy điện là loại xe cơ giới vì theo đinh nghĩa xe cơ giới gồm xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự.

      Theo quy định tại Thông tư 31/2019/TT-BGTVT quy định về tốc độ và khoảng cách an toàn của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành thì:

      Điều 8. Tốc độ tối đa cho phép đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự trên đường bộ (trừ đường cao tốc)

      Đối với xe máy chuyên dùng, xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và các loại xe tương tự khi tham gia giao thông tốc độ tối đa không quá 40 km/h.

      Theo đó, khi lưu thông với xe máy điện thì tốc độ tối đa cho phép không quá 40 km/h.

      Mặt khác, cũng tại quy định này thì:

      Điều 11. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường

      1. Khi điều khiển xe tham gia giao thông trên đường bộ, người lái xe, người điều khiển xe máy chuyên dùng phải giữ một khoảng cách an toàn đối với xe chạy liền trước xe của mình; ở nơi có biển báo “Cự ly tối thiểu giữa hai xe” phải giữ khoảng cách không nhỏ hơn trị số ghi trên biển báo.

      2. Khoảng cách an toàn giữa hai xe khi tham gia giao thông trên đường

      a) Trong điều kiện mặt đường khô ráo, khoảng cách an toàn ứng với mỗi tốc độ được quy định như sau:

      Tốc độ lưu hành (km/h)

      Khoảng cách an toàn tối thiểu (m)

      V = 60

      35

      60 < V ≤ 80

      55

      80 < V ≤ 100

      70

      100 < V ≤ 120

      100

      Khi điều khiển xe chạy với tốc độ dưới 60 km/h, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn giao thông.

      b) Khi trời mưa, có sương mù, mặt đường trơn trượt, đường có địa hình quanh co, đèo dốc, tầm nhìn hạn chế, người lái xe phải điều chỉnh khoảng cách an toàn thích hợp lớn hơn trị số ghi trên biển báo hoặc trị số được quy định tại điểm a Khoản này.

      Như vậy, khi điều khiển xe bạn cần tuân thủ khoảng cách, nếu bạn lưu thông trong khu vực đô thị, đông dân cư, người lái xe phải chủ động giữ khoảng cách an toàn phù hợp với xe chạy liền trước xe của mình; khoảng cách này tùy thuộc vào mật độ phương tiện, tình hình giao thông thực tế để đảm bảo an toàn.

      5. Xe máy điện chạy quá tốc độ bị xử phạt bao nhiêu tiền?

      Tóm tắt câu hỏi:

      Thưa luật sư, Trong quá trình chạy xe lên thành phố tôi có chạy xe máy điện quá tốc độ và bị phía cơ quan chức năng dừng lại xử phạt hành chính, mong luật sư tư vấn giúp tôi về quy định xử phạt như thế nào, cụ thể trong biên bản tôi chạy quá tốc độ 8 km theo quy định được cho phép?

      Luật sư tư vấn:

      Người điều khiển xe mô tô chạy quá tốc độ quy định sẽ bị xử phạt theo Nghị định số 100/2019/NĐ-CP như sau:

      – Phạt tiền với mức sau:

      + 100.000 đồng đến 200.000 đồng khi điều khiển xe mô tô chạy quá tốc độ quy định từ 05 km/h – 10 km/h.

      + 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng khi điều khiển xe mô tô chạy quá tốc độ quy định từ 10 km/h – 20 km/h.

      + 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng khi điều khiển xe mô tô chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h.

      – Phạt bổ sung: Tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe trong thời hạn từ 01 tháng – 03 tháng.

      Như vậy: Từ những quy định ở trên thì việc bạn chạy xe máy điện quá tốc độ 8 km/h theo quy định sẽ bị sử phạt như sau:

      – Phạt tiền: 100.000 đồng đến 200.000 đồng

      – Phạt bổ sung: tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 đến 03 tháng.

      Điều 4. Nguyên tắc chấp hành quy định về tốc độ và khoảng cách khi điều khiển phương tiện trên đường bộ

      1. Khi tham gia giao thông trên đường bộ, người điều khiển phương tiện phải nghiêm chỉnh chấp hành quy định về tốc độ, khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe (thuộc chủng loại xe cơ giới, xe máy chuyên dùng) được ghi trên biển báo hiệu đường bộ.

      2. Tại những đoạn đường không bố trí biển báo hạn chế tốc độ, không bố trí biển báo khoảng cách an toàn tối thiểu giữa hai xe, người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải thực hiện theo các quy định tại Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9 và Điều 11 của Thông tư này.

      3. Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông đường bộ phải điều khiển xe chạy với tốc độ phù hợp điều kiện của cầu, đường, mật độ giao thông, địa hình, thời tiết và các yếu tố ảnh hưởng khác để bảo đảm an toàn giao thông.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ