Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của tài xế lái xe

  • 14/05/202214/05/2022
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    14/05/2022
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Quy định về thời gian làm việc cho người lái xe. Quy định về thời giờ làm việc theo quy định của Bộ luật lao động 2012.

      Tóm tắt câu hỏi:

      Em làm công nhân lái xe nâng cho công ty. Em muốn hỏi có điều khoản nào quy định về thời gian làm việc cho người lái xe nâng cho công ty không a . nghĩa vụ và trách nhiệm của người lao động và chu su dụng lao động lái xe nâng như thế nào a?

      Luật sư tư vấn:

      Hiện nay theo quy định của Bộ luật lao động 2012 không quy định cụ thể về thời gian làm việc cho người lái xe nâng nên trường hợp của bạn nên sẽ được giải quyết như sau:

      Thứ nhất, quy định về thời giờ làm việc của người lao động.

      Trường hợp 1: Khi xác lập hợp đồng, người sử dụng lao động và người lao động thỏa thuận quy định về thời giờ làm việc.

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 23 Bộ luật lao động 2012 quy định về nội dung hợp đồng lao động như sau:

      “1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

      a, Tên và địa chỉ người sử dụng lao động hoặc của người đại diện hợp pháp;

      b, Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, địa chỉ nơi cư trú, số chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp khác của người lao động;

      c, Công việc và địa điểm làm việc;

      d, Thời hạn của hợp đồng lao động;

      đ, Mức lương, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

      e, Chế độ nâng bậc, nâng lương;

      g, Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

      h, Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

      i, Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế;

      k, Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kỹ năng nghề.”

      Theo quy định trên, nếu bạn và công ty có thỏa thuận với nhau khi xác lập hợp đồng thì sẽ thực hiện theo nội dung của hợp đồng về thời giờ làm việc.

      Trường hợp 2:Khi người sử dụng lao động và người lao động khi xác lập hợp đồng không thỏa thuận về thời giờ làm việc.

      + Quy định thời giờ làm việc bình thường:

      Theo quy định tại Điều 104 “Bộ luật lao động 2019” quy định thời giờ làm việc bình thường:

      “1. Thời giờ làm việc bình thường không quá 8 giờ trong 1 ngày và 48 giờ trong 1 tuần.

      2. Người sử dụng lao động có quyền quy định làm việc theo giờ hoặc ngày hoặc tuần, trong trường hợp theo tuần thì thời giờ làm việc bình thường không quá 10 giờ trong 1 ngày, nhưng không quá 48 giờ trong 1 tuần.

      Nhà nước khuyến khích người sử dụng lao động thực hiện tuần làm việc 40 giờ.

      3. Thời giờ làm việc không quá 6 giờ trong 1 ngày đối với những người làm việc công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục Bộ lao động – Thương binh và xã hội chủ trì phối với hợp Bộ Y tế ban hành.”

      Công việc của bạn là công nhân lái xe nâng cho công ty nên không thuộc trường hợp làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục Bộ lao động – Thương binh và xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành nên sẽ thực hiện chế độ làm việc thông thường là không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.

      + Quy định thời giờ làm việc ban đêm:

      Theo Điều 105 Bộ luật lao động 2012 quy định giờ làm việc ban đêm sẽ tính từ 22 giờ đến 6 giờ sáng ngày hôm sau.

      + Quy định thời gian làm thêm giờ:

      Đối với thời gian làm thêm giờ được quy định tại Điều 4 Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10/05/2013 quy định:

      a, Số giờ làm thêm trong ngày được quy định như sau:

      -Không quá 50% số giờ làm việc bình thường trong 01 ngày, khi áp dụng quy định làm việc theo tuần thì tổng số giờ làm việc bình thường và số giờ làm thêm không quá 12 giờ trong 1 ngày;

      -Không quá 12 giờ trong 1 ngày khi làm thêm giờ vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hằng tuần.

      b, Việc tổ chức làm thêm từ trên 200 giờ đến 300 giờ trong một năm được quy định như sau:

      -Các trường hợp sau đây được tổ chức làm thêm:

      + Sản xuất, gia công xuất khẩu sản phẩm là hàng dệt, may, da, giày, chế biến nông, lâm, thủy sản;

      + Sản xuất, cung cấp điện, viễn thông, lọc dầu, cấp, thoát nước;

      + Các trường hợp khác phải giải quyết công việc cấp bách, không thể trì hoãn.

      -Khi tổ chức làm thêm giờ, người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quản lý nhà nước về lao động tại địa phương.

      c. Thời gian nghỉ bù theo Điểm c Khoản 2 Điều 106 Bộ luật lao động 2012 quy định:

      – Sau mỗi đợt làm thêm tối đa 07 ngày liên tục trong tháng, người sử dụng lao động phải bố trí để người lao động nghỉ bù số thời gian đã không được nghỉ;

      Trường hợp không bố trí nghỉ bù đủ số thời gian thì phải trả lương làm thêm giờ theo quy định tại Điều 97 Bộ luật lao động.

      Quy-dinh-ve-thoi-gian-lam-viec-cho-nguoi-lai-xe

      Luật sư tư vấn pháp luật  lao động qua tổng đài: 1900.6568

      + Quy định nghỉ trong giờ làm việc:

      Theo quy định tại Điều 108 Bộ luật lao động 2012 và Điều 5 Nghị định 45/2013/NĐ-CP quy định như sau:

      -Người lao động làm việc liên tục 08 giờ hoặc 06 giờ theo quy định của thời giờ làm việc bình thường được nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút, tính vào thời giờ làm việc.

      – Trường hợp làm việc ban đêm, thì người lao động được nghỉ giữa giờ ít nhất 45 phút, tính vào thời giờ làm việc.

      – Ngoài thời gian nghỉ giữa giờ quy định trên thì người sử dụng lao động quy định thời điểm các đợt nghỉ ngắn và ghi vào nội quy lao động.

      Thứ hai, quy định về nghĩa vụ của người sử dụng lao động và người lao động:

      + Nghĩa vụ của người lao động:

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Bộ luật lao động 2012:

      -Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể;

      -Chấp hành kỷ luật lao động, nội quy lao động, tuân theo sự điều hành hợp pháp của người sử dụng lao động.

      -Thực hiện các quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về bảo hiểm y tế.

      + Nghĩa vụ của người sử dụng lao động:

      Theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Bộ luật lao động 2012:

      -Thực hiện hợp đồng lao động, thỏa ước lao động tập thể và thỏa thuận khác với người lao động, tôn trọng danh dự, nhân phẩm chủ ở cơ sở.

      -Thiết lập cơ chế và thực hiện đối với tập thể lao động tại doanh nghiệp và thực hiện nghiêm chỉnh quy chế dân chủ ở cơ sở.

      -Lập số quản lý lao động, sổ lương và xuất trình khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.

      -Khai trình việc sử dụng lao động trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày bắt đầu hoạt động và định kỳ báo cáo tình hình thay đổi về lao động trong quá trình hoạt động với cơ quan quản lý nhà nước về lao động ở địa phương.

      -Thực hiện các quy định khác của pháp luật về lao động, pháp luật về bảo hiểm xã hội và pháp luật về bảo hiểm y tế.

      Ngoài ra theo quy định tại Luật giao thông đường bộ 2008 thời gian làm việc của người lái xe được áp dụng như sau:

      “Điều 65. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô

      1. Thời gian làm việc của người lái xe ô tô không được quá 10 giờ trong một ngày và không được lái xe liên tục quá 4 giờ.

      2. Người vận tải và người lái xe ô tô chịu trách nhiệm thực hiện quy định tại khoản 1 Điều này.”

      Tóm lại, nếu bạn và công ty đã thỏa thuận về quyền và nghĩa vụ trong hợp đồng thì sẽ phải thực hiện đúng theo nội dung của hợp đồng. Nếu không thỏa thuận cụ thể trong hợp đồng thì bạn và công ty sẽ thực hiện theo quy định của pháp luật về lao động như trên. 

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ