Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Căn cước công dân là gì? Quy định về thẻ căn cước công dân?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Thẻ căn cước công dân có giá trị như chứng minh thư nhân dân của người được Nhà nước cấp thẻ và có thể sử dụng để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Vậy, thế nào quy định của pháp luật về thẻ căn cước công dân như thế nào? 12 số trên thẻ CCCD có ý nghĩa gì?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thẻ căn cước công dân là gì?
      • 2 2. Thẻ căn cước công dân trong tiếng Anh là gì?
      • 3 3. Giá trị pháp lý của căn cước công dân:
      • 4 4. Thời hạn sử dụng thẻ căn cước công dân:
      • 5 5. Thẩm quyền và nơi cấp căn cước công dân:
      • 6 6. Thủ tục xin cấp mới thẻ căn cước công dân:
      • 7 7. Lệ phí xin cấp mới căn cước công dân:

      1. Thẻ căn cước công dân là gì?

      Thứ nhất, khái niệm thẻ căn cước công dân

      Từ ngày 01/01/2016, Chứng minh nhân dân loại cũ sẽ được thay thế bằng Thẻ Căn cước công dân. Chứng minh nhân dân vẫn có hiệu lực theo quy định, nhưng sau một thời hạn nhất định sẽ phải đổi hoàn toàn sang Thẻ Căn cước công dân.

      Tại Khoản 1, Điều 3, Luật căn cước công dân năm 2014 quy định về căn cước công dân như sau:

      ” Căn cước công dân là thông tin cơ bản về lai lịch, nhân dạng của công dân theo quy định của Luật này.”

      Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam. Nói theo cách khác, Thẻ Căn cước công dân là một dạng Chứng minh nhân dân thế hệ mới, trong đó thể hiện các thông tin cá nhân của tất cả các công dân Việt Nam và có thể thay thế nhiều loại giấy tờ khác.

      Căn cước công dân có giá trị chứng minh về căn cước, lai lịch của công dân của người được cấp để thực hiện các giao dịch hành chính trên toàn lãnh thổ Việt Nam, có thể được sử dụng thay hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và một nước khác có điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân hai bên sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu.

      Theo luật Căn cước công dân, các công dân Việt Nam từ 14 tuổi trở lên sẽ được cấp Thẻ Căn cước công dân.

      – Theo quy định, mặt trước của thẻ căn cước công dân gồm các thông tin: ảnh, số thẻ căn cước công dân, họ và tên khai sinh, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, quốc tịch, quê quán, nơi thường trú; ngày, tháng, năm hết hạn.

      – Mặt sau thẻ có bộ phận lưu trữ thông tin được mã hóa; vân tay, đặc điểm nhân dạng của người được cấp thẻ; ngày, tháng, năm cấp thẻ; họ và tên, chức danh, chữ ký của người cấp thẻ, dấu của cơ quan cấp thẻ.

      – Thẻ Căn cước công dân phải được đổi 3 lần, khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

      – Công dân sẽ được miễn phí cấp Thẻ Căn cước công dân lần đầu và chỉ phải nộp lệ phí nếu cấp đổi hoặc cấp lại Thẻ Căn cước công dân.

      2. Thẻ căn cước công dân trong tiếng Anh là gì?

      – Thẻ căn cước công dân trong tiếng anh là Citizen identification card

      – Định nghĩa thẻ căn cước công dân trong tiếng anh đươc hiểu là:

      Citizen’s identity card is a Vietnamese citizen’s identification with the value of proving the citizen’s identity of the card holder to perform transactions in the territory of Vietnam. In other words, the Citizen Card is a new generation of Identity Card, which shows the personal information of all Vietnamese citizens and can replace many other documents.

      – Những từ vựng khác trong cùng lĩnh vực liên quan như:

      + Full name: Họ và tên;

      + Date of birth: ngày sinh;

      + Nationality: quốc tịch;

      + Place of permanent: địa chỉ thường trú;

      + Ethnic: dân tộc;

      + Religion: tôn giáo;

      + Left forefinger: ngón trỏ trái;

      + Right forefinger: ngón trỏ phải;

      + Individual traces and deformities: Đặc điểm nhận dạng;

      + Cấp chứng minh nhân dân: issue identity card;

      + Đổi chứng minh nhân dân: change identity card;

      + Cấp lại chứng minh nhân dân: re-issued identity card.

      3. Giá trị pháp lý của căn cước công dân:

      Thẻ Căn cước công dân là giấy tờ tùy thân của công dân Việt Nam có giá trị chứng minh về căn cước công dân của người được cấp thẻ để thực hiện các giao dịch trên lãnh thổ Việt Nam.

      Thẻ Căn cước công dân có thể được sử dụng thay cho việc sử dụng hộ chiếu trong trường hợp Việt Nam và nước ngoài ký kết điều ước hoặc thỏa thuận quốc tế cho phép công dân nước ký kết được sử dụng thẻ Căn cước công dân thay cho việc sử dụng hộ chiếu trên lãnh thổ của nhau.

      Cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền được yêu cầu công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân để kiểm tra về căn cước và các thông tin liên quan. Ngoài ra, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cũng có thể sử dụng số định danh cá nhân trên thẻ Căn cước công dân để kiểm tra thông tin của người được cấp thẻ trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

      Khi công dân xuất trình thẻ Căn cước công dân theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền đó không được yêu cầu công dân xuất trình thêm giấy tờ khác chứng nhận các thông tin đã có trên thẻ Căn cước công dân. Nhà nước bảo hộ quyền, lợi ích chính đáng của người được cấp thẻ Căn cước công dân, đảm bảo việc sử dụng hợp pháp, hợp lý và thuận tiện.

      4. Thời hạn sử dụng thẻ căn cước công dân:

      Điều 5 Thông tư 61/2015/TT-BCA quy định về thời hạn sử dụng của thẻ Căn cước công dân được tính theo độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân quy định tại Điều 21 Luật Căn cước công dân.

      Căn cứ Điều 21 Luật Căn cước công dân quy định độ tuổi đổi Căn cước công dân như sau:

      Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

      5. Thẩm quyền và nơi cấp căn cước công dân:

      Căn cứ Điều 27 Luật Căn cước công dân năm 2014, thẩm quyền cấp thẻ Căn cước công dân là Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an có thẩm quyền cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước này.

      Căn cứ Điều 26 Luật Căn cước công dân năm 2014 quy định nơi làm thủ tục cấp thẻ Căn cước cho công dân bao gồm:

      – Cơ quan quản lý căn cước công dân của Bộ Công an;

      – Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

      – Cơ quan quản lý căn cước công dân của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và đơn vị hành chính tương đương;

      – Cơ quan quản lý căn cước công dân có thẩm quyền tổ chức làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân tại xã, phường, thị trấn, cơ quan, đơn vị hoặc tại chỗ ở của công dân trong trường hợp cần thiết.

      Đây là những nơi có thể thực hiện thủ tục cấp thẻ căn cước công dân. Công dân có thể lựa chọn một trong các nơi nêu trên để làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân khi đủ độ tuổi được cấp thẻ căn cước theo quy định.

      6. Thủ tục xin cấp mới thẻ căn cước công dân:

      Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ

      Công dân đến làm thủ tục cấp căn cước công dân điền vào Tờ khai căn cước công dân theo mẫu.

      Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong mẫu Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư đã được kết nối với Cơ sở dữ liệu căn cước công dân để xác định chính xác người cần cấp thẻ và thống nhất các nội dung thông tin về công dân. Trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư thì xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong tờ khai theo mẫu quy định như giấy khai sinh, chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu,…

      Cán bộ tiếp công dân đối chiếu thông tin trong hồ sơ của công dân đến làm căn cước công dân với thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân và giải quyết như sau:

      Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện thì tiến hành thủ tục làm thẻ căn cước công dân theo quy định pháp luật.

      Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ  Khi đã bổ sung đầy đủ thì thực hiện theo thủ tục thông thường.

      Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào mẫu Tờ khai căn cước công dân.

      Trường hợp người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi của mình thì phải có người đại diện hợp pháp đến cùng để làm căn cước công dân theo quy định pháp luật

      Hoàn thiện thông tin theo hướng dẫn

      Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người yêu cầu cấp thẻ căn cước công dân để in trên Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân và thẻ căn cước công dân theo quy định.

      Ảnh căn cước công dân là ảnh chụp chính diện, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính; trang phục, tác phong nghiêm túc, lịch sự, không được sử dụng trang phục chuyên ngành khi chụp ảnh thẻ Căn cước công dân. Riêng đối với trường hợp công dân theo tôn giáo, dân tộc thì được phép mặc lễ phục tôn giáo, dân tộc đó, nếu có khăn đội đầu thì được giữ nguyên khi chụp ảnh thẻ căn cước công dân nhưng phải bảo đảm rõ mặt.

      Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân thu nhận vân tay của công dân qua máy thu nhận vân tay. Trường hợp ngón tay bị cụt, khèo, dị tật, không lấy được vân tay thì ghi nội dung cụ thể vào vị trí tương ứng của ngón đó.

      Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân cấp giấy hẹn trả thẻ căn cước công dân cho người đến làm thủ tục. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ căn cước công dân.

      Trả thẻ căn cước công dân

      Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ trả thẻ Căn cước công dân theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn. Nơi trả thẻ căn cước công dân là nơi làm thủ tục cấp thẻ. Trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì công dân ghi cụ thể địa chỉ nơi trả thẻ tại Tờ khai căn cước công dân. Cơ quan nơi tiếp nhận hồ sơ trả thẻ căn cước công dân tại địa điểm theo yêu cầu của công dân bảo đảm đúng thời gian và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát theo quy định.

      Thời hạn làm thẻ cước công dân kể từ ngày nhận đủ hồ sơ: Tại thành phố, thị xã không quá 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      Tại các huyện miền núi vùng cao, biên giới, hải đảo không quá 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      Tại các khu vực còn lại không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

      7. Lệ phí xin cấp mới căn cước công dân:

      Theo Điều 5 Thông tư 250/2016 quy định lệ phí cấp căn cước công dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp căn cước công dân.

      Tùy thuộc vào điều kiện thực tế của địa phương mà quy định mức thu lệ phí làm căn cước công dân cho phù hợp, nhưng phải đảm bảo nguyên tắc mức thu đối với các việc cấp căn cước công dân tại các quận của thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc phường nội thành của thành phố thuộc tỉnh cao hơn mức thu đối với khu vực khác.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân tích giá trị hiện thực của Vợ chồng A Phủ hay nhất
      • Phân tích Bài thơ về tiểu đội xe không kính hay nhất
      • Phân tích giá trị nhân đạo trong truyện ngắn Vợ chồng A Phủ
      • Soạn bài Đoàn thuyền đánh cá của Huy Cận ngắn gọn nhất
      • Kể câu chuyện về việc em giữ lời hứa với cha mẹ, người thân
      • Tóm tắt Vợ nhặt của Kim Lân ngắn gọn và đầy đủ nhất
      • Nguồn gốc, ý nghĩa cây thông Noel trong ngày Giáng sinh
      • Danh sách các bệnh viện tuyến Trung ương và tương đương
      • Tả một người bạn thân của em (bạn trai, bạn gái) điểm cao
      • Lời dẫn chương trình đêm Giáng sinh (Noel) tại Giáo xứ hay
      • Ngày 19/8 là ngày gì? Nguồn gốc và ý nghĩa của ngày 19/8?
      • Thủ tục xin cấp lại hồ sơ Đoàn viên khi bị thất lạc, mất, hỏng
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ