Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định về hạn mức sử dụng đất nông nghiệp có ý nghĩa gì?

  • 10/02/202110/02/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    10/02/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hạn mức giao đất là gì? Hạn mức sử dụng đất là gì? Quy định về hạn mức sử dụng đất nông nghiệp có ý nghĩa gì? Quy định hạn mức sử dụng đất và việc phát triển kinh tế trang trại.

      Việt Nam trong tiến trình hình thành và phát triển vẫn luôn gắn liền và được biết đến là một đất nước có thế mạnh lớn về nông nghiệp. Vai trò này không chỉ thể hiện qua việc đảm bảo vấn đề lương thực trong nước mà còn góp phần đảm bảo an ninh lương thực cho phần lớn các nước đang phát triển ở châu Á và thế giới nói chung.

      Để có thể thúc đẩy một nền nông nghiệp từ nghèo nàn phát triển trở thành một trong những thế mạnh của đất nước bên cạnh chính sách, chủ trương và đường lối của Nhà nước thì lợi thế về tự nhiên, trong đó đặc biệt là đất đai đóng vai trò vô cùng quan trọng.

      Chính vì vậy, để đáp ứng cho yêu cầu phát triển về kinh tế, xã hội một cách toàn diện trong thời kì mới, Luật đất đai năm 2013 đã có nhiều nội dung quan trong trong việc quản lý và sử dụng đất nông nghiệp. Một trong những nội dung đó chính là quy định về hạn mức sử dụng đất nông nghiệp. Vậy nội dung này có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối với người sử dụng đất nói riêng và với nền kinh tế xã hội của đất nước nói chung?

      Luật Dương Gia sẽ cùng quý bạn đọc tìm hiểu về vấn đề này.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hạn mức sử dụng đối với các loại đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật
      • 2 2. Quy định về hạn mức sử dụng đối với đất nông nghiệp trong những trường hợp đặc thù
      • 3 3. Vai trò, ý nghĩa của quy định pháp luật về hạn mức sử dụng đất nông nghiệp

      1. Hạn mức sử dụng đối với các loại đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật

      Theo quy định của Luật đất đai năm 2013, đất nông nghiệp là nhóm đất đặc thù, pháp luật ghi nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình cá nhân trực tiếp sản xuất, có thu nhập ổn định từ nông nghiệp. Tuy nhiên, pháp luật cũng đặt ra mức giới hạn đối với diện tích được sử dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân. Theo đó, hạn mức sử dụng đất nông nghiệp được xác định chính là mức diện tích tối đa mà Nhà nước quy định hộ gia đình, cá nhân được sử dụng hợp pháp.

      Theo quy định tại Điều 129 Luật đất đai năm 2013, nhà nước quy định về hạn mức sử dụng đất nông nghiệp cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

      Thứ nhất, đối với đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản:

      – Đối với các tỉnh thành thuộc khu vực Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long, đảm bảo hạn mức sử dụng đất không quá 3 héc ta đối với mỗi loại đất. 

      – Riêng với những tỉnh thành không thuộc các khu vực kể trên thì hạn mức sử dụng đối với đất trồng cây hàng năm, đất làm muối, nuôi trồng thủy sản giới hạn không quá 02 héc ta. 

      Thứ hai, về hạn mức sử dụng đối với đất trồng cây lâu năm tại các xã, phường, thị trấn ở khu vực đồng bằng là không quá 10 héc ta và không quá 30 héc ta đối với khu vực trung du, miền núi.

      Thứ ba, trường hợp đất rừng phòng hộ và rừng sản xuất được xác định hạn mức sử dụng đất không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất cho mọi khu vực.

      Thứ tư, với trường hợp được giao nhiều loại đất thì hạn mức sử dụng đất được xác định như sau:

      – Đối với những trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng nhiều loại đất gồm đất làm muối, nuôi trồng thủy sản và trồng cây hàng năm thì hạn mức sử dụng đất được quy định là tổng hạn mức sử dụng. Theo đó, mỗi cá nhân, hộ gia đình được sử dụng không quá 5 héc ta.

      – Với trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức sử dụng đất được tính theo từng địa phương. Theo đó, với khu vực đồng bằng là không quá 05 héc ta, khu vực miền núi, trung du là không quá 25 héc ta.

      – Đối với trường hợp đất rừng sản xuất được Nhà nước giao thêm cho các hộ hay cá nhân thì hạn mức sử dụng được xác định là không quá 25 héc ta. 

      2. Quy định về hạn mức sử dụng đối với đất nông nghiệp trong những trường hợp đặc thù

      Thứ nhất, đối với nhóm đất chưa sử dụng như đất trống, đất mặt nước và đồi núi trọc

      Trong trường hợp theo quy hoạch các loại đất này được đưa vào sử dụng để sản xuất nông, lâm, ngư, diêm nghiệp và nuôi trồng thủy sản thì việc xác định hạn mức sử dụng sẽ thực hiện theo hạn mức của loại đất mà nhóm đất này được đưa vào sử dụng.

      Lưu ý: Trong trường hợp này, hạn mức sử dụng đất sẽ không được tính vào hạn mức Nhà nước giao đất đối với các loại đất cho hộ gia đình và cá nhân.

      Thứ hai, đối với các loại đất nông nghiệp như đất trồng rừng, trồng cây lâu năm, hằng năm, làm muối, nuôi trồng thủy sản nằm trong vùng đệm của rừng đặc dụng hạn mức sử dụng đất cũng được xác định như với trường hợp ở các khu vực thông thường khác mà pháp luật đã quy định.  

      –Thứ ba, với trường hợp cá nhân hay hộ gia đình sử dụng đất nông nghiệp  nằm ngoài cấp xã nơi đăng ký thường trú thì về mặt nguyên tắc, hộ gia đình, cá nhân đó vẫn được tiếp tục sử dụng những diện tích đất này. Trong trường hợp đất nông nghiệp này được giao không thu tiền sử dụng đất thì sẽ được tính vào hạn mức sử dụng đối với loại đất tương ứng theo quy định của pháp luật. 

      Thứ tư, đối với trường hợp người sử dụng đất nông nghiệp với phần diện tích nhận được thông qua các hình thức nhận thừa kế, tặng cho, chuyển nhượng hay thuê, thuê lại, nhận góp vốn hay nhận khoán, được Nhà nước cho thuê thì những diện tích này sẽ không nằm trong hạn mức sử dụng đất. 

      Lưu ý: 

      – Đối với trường hợp sử dụng đất nông nghiệp do nhận chuyển quyền sử dụng đất thì theo quy định của pháp luật, diện tích mỗi hộ gia đình hay cá nhân được nhận giới hạn không quá 10 lần hạn mức sử dụng đối với loại đất nông nghiệp tương ứng được nhận. 

      3. Vai trò, ý nghĩa của quy định pháp luật về hạn mức sử dụng đất nông nghiệp

      Có thể nói Việt Nam là nước có truyền thống làm nông nghiệp, các hộ gia đình, cá nhân canh tác về nông nghiệp đều đang sử dụng một diện tích nhất định về đất nông nghiệp. Tuy nhiên thực tế cho thấy,mỗi hộ gia đình, cá nhân đang canh tác nông nghiệp thường sử dụng nhiều loại đất nông nghiệp khác nhau nhưng diện tích sử dụng không đồng đều, vẫn còn nhỏ và manh mún. Việc Luật đất đai năm 2013 quy định về hạn mức sử dụng đất đối với đất nông nghiệp có vai trò hết sức quan trọng:

      Thứ nhất, quy định về hạn mức sử dụng đất nông nghiệp nhằm tránh trường hợp mất cân bằng trong sử dụng đất nông nghiệp, người sử dụng diện tích quá lớn, người không đủ diện tích đất để sử dụng. Qua đó bảm đảm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân đều có đất đai để sản xuất nông nghiệp, góp phần thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước ta về người cày có ruộng, phát triển đời sống, kinh tế ở nông thôn tránh trường hợp tích tụ ruộng đất.

      Thứ hai, từ việc giới hạn diện tích sử dụng đối với đất nông nghiệp góp phần ổn định xã hội khi đảm bảo được sự công bằng, quyền lợi cho các hộ gia đình, cá nhân canh tác nông nghiệp. Đồng thời còn góp phần đảm bảo việc sử dụng đất hiệu quả, đáp ứng được các mục tiêu kinh tế mà nhà nước đã đề ra, tránh tình trạng chuyển đổi đất nông nghiệp quá mức.

      Thứ ba, hiện nay tình trạng người dân sử dụng đất nông nghiệp chủ yếu canh tác quy mô nhỏ, đáp ứng nhu cầu kinh tế hộ gia đình là chủ yếu. Việc pháp luật quy định một hạn mức nhất định đối với đất nông nghiệp nhằm khuyến khích người sử dụng đất có thể thúc đẩy canh tác, sản xuất nông nghiệp với quy mô lớn hơn, đồng bộ và hiệu quả.

       quy-dinh-ve-han-muc-su-dung-dat-nong-nghiep-co-y-nghia-gi.

      Luật sư tư vấn pháp luật đất đai qua tổng đài: 1900.6568

      TƯ VẤN TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ: 

      Tóm tắt câu hỏi:

      Chào luật sư! Tôi có một vấn đề cần được tư vấn như sau:

      Hiện nay, tôi đang có nhu cầu tập trung canh tác sản xuất về trồng cây ăn quả quy mô lớn kết hợp với nuôi trồng thủy sản tại đồng bằng sông Cửu Long. Hiện tại tôi đang có sẵn 2 héc ta đất trồng cây hàng năm và tôi đang có nhu cầu thêm khoảng 6 héc ta đất nông nghiệp bao gồm cả đất nuôi trồng thủy sản và đất trồng cây hàng năm để đáp ứng mục đích này. Nhưng tôi nghe nói pháp luật có giới hạn về hạn mức sử dụng đất nông nghiệp đối, vậy quy định đó là như thế nào thưa luật sư? Và tôi có thể được thêm bao nhiêu héc ta đất nữa để canh tác ạ? 

      Luật sư tư vấn:

      Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:

      1. Cơ sở pháp lý

      Luật đất đai 2013

      2. Nội dung tư vấn

      Thứ nhất, về hạn mức sử dụng đất theo quy định của pháp luật

      Tại Điều 129 Luật đất đai 2013 có quy định về hạn mức giao đất nông nghiệp như sau:

      Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp

      1. Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho mỗi hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp như sau:

      a) Không quá 03 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;

      b) Không quá 02 héc ta cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác.

      2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 10 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

      3. Hạn mức giao đất cho mỗi hộ gia đình, cá nhân không quá 30 héc ta đối với mỗi loại đất:

      a) Đất rừng phòng hộ;

      b) Đất rừng sản xuất.

      4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta.

      Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 héc ta đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

      Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 héc ta.

      5. Hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá hạn mức giao đất quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này và không tính vào hạn mức giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này.

      Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức giao đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng cho hộ gia đình, cá nhân đưa vào sử dụng theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      6. Hạn mức giao đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, trồng rừng, nuôi trồng thủy sản, làm muối thuộc vùng đệm của rừng đặc dụng cho mỗi hộ gia đình, cá nhân được thực hiện theo quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này.

      Thứ hai, về hạn mức sử dụng đất đối với trường hợp của bạn:

      Bạn đang sử dụng đất tại đồng bằng sông Cửu Long, đối chiếu với quy định tại Điều 129 Luật đất đai năm 2013 thì hạn mức sử dụng với đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản được xác định như sau:

      – Hạn mức giao đất trồng cây hàng năm và đất nuôi trồng thủy sản là không quá 03 héc ta đối với mỗi loại đất

      Tuy nhiên, đối với trường hợp của bạn đang sử dụng nhiều loại đất, nên hạn mức sẽ được xác định theo tổng diện tích theo quy định sau:

      “Điều 129. Hạn mức giao đất nông nghiệp

      4. Trường hợp hộ gia đình, cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 héc ta

      ……………”

      Như vậy, hiện tại bạn đang có 02 héc ta đất trồng cây hằng năm, do đó với trường hợp sử dụng nhiều loại đất hạn mức sử dụng đất của bạn được xác định là 05 héc ta chứ không thể đáp ứng được 06 héc ta như bạn đang yêu cầu.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ