Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định mới nhất về mức hoa hồng đại lý bảo hiểm

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay đã có quy định cụ thể về tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm thuộc bảo hiểm phi nhân thọ, bảo hiểm nhân thọ và bảo hiểm sức khỏe. Dưới đây là quy định mới nhất về mức hoa hồng đại lý bảo hiểm.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định mới nhất về mức hoa hồng đại lý bảo hiểm:
      • 2 2. Quy định về thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm: 
      • 3 3. Điều kiện hoạt động kinh doanh đại lý bảo hiểm: 

      1. Quy định mới nhất về mức hoa hồng đại lý bảo hiểm:

      Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 124 của Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2022 có quy định về đại lý bảo hiểm. Theo đó, đại lý bảo hiểm và các tổ chức và cá nhân được doanh nghiệp bảo hiểm hoặc chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài, các tổ chức tương hỗ cung cấp dịch vụ bảo hiểm vi mô tiến hành hoạt động uỷ quyền dựa trên cơ sở hợp đồng đại lý bảo hiểm, từ đó thực hiện các hoạt động đại lý bảo hiểm trên thực tế. Pháp luật hiện nay cũng đã có những quy định cụ thể về hoa hồng đại lý bảo hiểm. Căn cứ theo quy định tại Điều 51 của Thông tư 67/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Nghị định 46/2023/NĐ-CP ngày 01/7/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, có quy định về hoa hồng đại lý bảo hiểm như sau:

      Thứ nhất, tỷ lệ hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm phi nhân thọ được quy định như sau:

      Số thứ tự

      Nghiệp vụ bảo hiểm

      Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa (%)

      1

      Bảo hiểm tài sản

      5

      2

      Bảo hiểm hàng hóa vận chuyển

      10

      3

      Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu đối với tàu biển

      5

      4

      Bảo hiểm thân tàu và trách nhiệm dân sự chủ tàu (trừ tàu biển)

      15

      5

      Bảo hiểm trách nhiệm

      5

      6

      Bảo hiểm hàng không

      0,5

      7

      Bảo hiểm xe cơ giới (trừ bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới)

      10

      8

      Bảo hiểm cháy, nổ

      10

      9

      Bảo hiểm tín dụng và rủi ro tài chính

      10

      10

      Bảo hiểm thiệt hại khác

      10

      11

      Bảo hiểm nông nghiệp

      20

      12

      Bảo hiểm bảo lãnh

      10

      Thứ hai, tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa đối với bảo hiểm bắt buộc được quy định như sau:

      Số thứ tự

      Bảo hiểm bắt buộc

      Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa (%)

      1

      Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe ô tô

      5

      2

      Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe mô tô, xe máy

      20

      3

      Bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc

      5

      4

      Bảo hiểm bắt buộc công trình trong thời gian xây dựng

      5

      5

      Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm nghề nghiệp tư vấn đầu tư xây dựng

      5

      6

      Bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba trong hoạt động đầu tư xây dựng

      5

      7

      Bảo hiểm bắt buộc đối với người lao động thi công trên công trường

      5

       Thứ hai, tỷ lệ hoa hồng tối đa đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ được quy định như sau:

      – Đối với các hợp đồng bảo hiểm nhân thọ cá nhân, trong trường hợp các hợp đồng bảo hiểm phát hành trước ngày 01 tháng 07 năm 2024, tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa theo bảng sau:

      Nghiệp vụ bảo hiểm

      Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa (%)

      Phương thức nộp phí định kỳ

      Phương thức nộp phí 1 lần

      Năm hợp đồng thứ nhất

      Năm hợp đồng thứ hai

      Các năm hợp đồng tiếp theo

      1. Bảo hiểm tử kỳ

      40

      20

      15

      15

      2. Bảo hiểm sinh kỳ

      – Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống

      15

      10

      5

      5

      – Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm

      20

      10

      5

      5

      3. Bảo hiểm hỗn hợp:

      – Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống

      25

      7

      5

      5

      – Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm

      40

      10

      10

      7

      4. Bảo hiểm trọn đời

      30

      20

      15

      10

      5. Bảo hiểm trả tiền định kỳ

      25

      10

      7

      7

      6. Bảo hiểm liên kết chung

      Từ 10 năm trở xuống

      Trên 10 năm

      25

      40

      7

      10

      5

      10

      5

      7

      7. Bảo hiểm liên kết đơn vị

      40

      10

      10

      7

      – Đối với các hợp đồng bảo hiểm phát hành kể từ giai đoạn ngày 01 tháng 07 năm 2024, tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa thực hiện như sau:

      + Đối với các hợp đồng bảo hiểm có thời hạn từ 01 năm trở xuống vàcác hợp đồng bảo hiểm có thời hạn 01 năm tái tục hàng năm: 20%

      + Đối với các hợp đồng bảo hiểm trên 01 năm được xác định như sau:

      Nghiệp vụ bảo hiểm

      Tỷ lệ hoa hồng đại lý bảo hiểm tối đa (%)

      Phương thức nộp phí định kỳ

      Phương thức nộp phí 1 lần

      Năm hợp đồng thứ nhất

      Năm hợp đồng thứ hai

      Các năm hợp đồng tiếp theo

      1. Bảo hiểm tử kỳ, Bảo hiểm trọn đời

      40

      20

      15

      15

      2. Bảo hiểm sinh kỳ, Bảo hiểm trả tiền định kỳ, Bảo hiểm hỗn hợp:

      – Thời hạn bảo hiểm từ 10 năm trở xuống

      – Thời hạn bảo hiểm trên 10 năm

      25

      30

      7

      20

      5

      10

      5

      7

      3. Bảo hiểm liên kết chung, Bảo hiểm liên kết đơn vị

      30

      20

      10

      7

      + Đối với hoa hồng đại lý bảo hiểm trong trường hợp hợp đồng bảo hiểm hưu trí: 3% tổng phí bảo hiểm.

      2. Quy định về thưởng, hỗ trợ đại lý bảo hiểm và các quyền lợi khác theo thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm: 

      Căn cứ theo quy định tại Điều 52 của Thông tư 67/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Nghị định 46/2023/NĐ-CP ngày 01/7/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, có quy định về vấn đề thường và hỗ trợ đại lý bảo hiểm, kèm theo các quyền lợi khác phù hợp với thỏa thuận tại hợp đồng đại lý bảo hiểm. Cụ thể như sau:

      – Các khoản thưởng và hỗ trợ đại lý bảo hiểm, kèm theo các quyền lợi khác theo thỏa thuận được quy định tại hợp đồng đại lý bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ, chi nhánh doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ nước ngoài sẽ được thực hiện như sau:

      + Đối với bảo hiểm sức khỏe, tổng các khoản chi thưởng và hỗ trợ, kèm theo các khoản quyền lợi khác của các đại lý bảo hiểm sẽ không được vượt quá 100% hoa hồng đại lý bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm thuộc lĩnh vực bảo hiểm sức khỏe đã khai thác trong năm tài chính;

      + Đối với bảo hiểm phi nhân thọ, tổng các khoản chi trả cho vấn đề thường, hỗ trợ, kèm theo các bản quyền lợi khác của các đại lý bảo hiểm sẽ không được vượt quá 50% hoa hồng đại lý bảo hiểm của tất cả các hợp đồng bảo hiểm thuộc lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ đã khai thác trong năm tài chính.

      – Các khoản thường, hỗ trợ đại lý bảo hiểm, kèm theo các quyền lợi khác phù hợp với thỏa thuận được quy định tại các hợp đồng đại lý bảo hiểm của các doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ, doanh nghiệp bảo hiểm sức khỏe sẽ được thực hiện như sau:

      + Đối với các đại lý thực hiện hoạt động khai thác mới, tổng các khoản thưởng và hỗ trợ đại lý bảo hiểm, kèm theo các khoản lợi ích khác của đại lý bảo hiểm trong mỗi năm tài chính sẽ được xác định không vượt quá tổng giá trị của 20% phí bảo hiểm thực tế thu được từ các hợp đồng bảo hiểm có thời gian từ 01 năm trở xuống và 01 năm tái tục hằng năm, và 30% phí bảo hiểm khai thác đầu năm thực tế thu được đối với các loại hợp đồng bảo hiểm có thời hạn trên 01 năm;

      + Đối với các đại lý thực hiện hoạt động chăm sóc hợp đồng bảo hiểm tái tục có thời hạn trên 01 năm, theo quy định của pháp luật tổng các khoản thưởng và hỗ trợ đại lý bảo hiểm, kèm theo các khoản lợi ích khác cho mỗi năm tài chính theo quy định của pháp luật sẽ không được vượt quá 7% phí bảo hiểm tái tục thực tế thu được trong năm.

      – Doanh nghiệp bảo hiểm nhân thọ đang thực hiện hoạt động chi trả các khoản thường, hỗ trợ đại lý bảo hiểm kèm theo các khoản quyền lợi khác cho các đại lý bảo hiểm cao hơn so với tỷ lệ quy định theo như phân tích nêu trên sẽ có trách nhiệm kiểm soát, xây dựng lộ trình, xây dựng phương án giảm tỷ lệ chi trả cho các khoản theo từng năm tài chính, hoàn thành việc thực hiện phương án chậm nhất đến giai đoạn ngày 31 tháng 12 năm 2025.

      3. Điều kiện hoạt động kinh doanh đại lý bảo hiểm: 

      Điều kiện hoạt động đại lý bảo hiểm hiện nay đang được quy định tại Điều 125 của Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2022. Theo đó, cá nhân hoạt động đại lý bảo hiểm cần phải đáp ứng được đầy đủ các điều kiện sau đây:

      – Là công dân mang quốc tịch của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam,  thường trú trên lãnh thổ Việt Nam;

      – Cá nhân đó phải có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật;

      – Cá nhân có chứng chỉ đại lý bảo hiểm phù hợp với quy định tại Điều 130 của Luật kinh doanh bảo hiểm năm 2022.

      Bên cạnh đó, tổ chức hoạt động đại lý bảo hiểm cần phải đáp ứng được các điều kiện như sau:

      – Được thành lập và hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

      – Đã tiến hành hoạt động đăng ký là người kinh doanh trong lĩnh vực đại lý bảo hiểm phù hợp với quy định của pháp luật về doanh nghiệp. Đối với các tổ chức hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có điều kiện thì cần phải có giấy phép và chứng nhận kinh doanh được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, trong đó có nội dung hoạt động đại lý bảo hiểm;

      – Có nhân viên trực tiếp thực hiện hoạt động đại lý bảo hiểm đáp ứng được đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm;

      – Điều kiện về nhân sự và các điều kiện khác phù hợp với quy định của pháp luật.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết: 

      – Luật Kinh doanh bảo hiểm 2022;

      – Thông tư 67/2023/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm, Nghị định 46/2023/NĐ-CP ngày 01/7/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm;

      – Nghị định 46/2023/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Kinh doanh bảo hiểm.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ