Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Quy định đặt tên cho con có 2 quốc tịch như thế nào?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cha mẹ khi làm giấy khai sinh cho con, cha, mẹ có quyền đặt tên cho con theo sở thích hoặc xem phong thủy. Nhưng bên cạnh đó, cha, mẹ của trẻ khi đặt tên cho con phải tuân thủ nghiêm ngặt các quy định về đặt tên cho con. Vậy quy định đặt tên cho con có 2 quốc tịch như thế nào? Cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định đặt tên cho con có 2 quốc tịch như thế nào?
      • 2 2. Trường hợp nào thì Việt Nam công nhận 02 quốc tịch?
      • 3 3. Hồ sơ đăng ký khai sinh của trẻ em có 02 quốc tịch gồm những gì?

      1. Quy định đặt tên cho con có 2 quốc tịch như thế nào?

      Chị Vy ở Hồ Chí Minh có đặt ra câu hỏi:

      Em chào Luật sư, em có câu hỏi muốn hỏi Luật sư như sau: Em sinh năm 1994 và kết hôn với chồng có quốc tịch Anh. Em vừa mới sinh em bé và hiện em đang trong quá trình để làm giấy khai sinh cho con. Vậy đối với trường hợp em mang quốc tịch Việt Nam và chồng em mang Quốc tịch Anh thì việc đặt tên cho con có hai quốc tịch được quy định như thế nào ạ. Rất mong Luật sư có thể giải đáp giúp em. Em xin cảm ơn! Mong có thể nhận được phản hồi từ Luật sư.

      Chào chị Vy, rất cảm ơn chị đã lựa chọn tin tưởng sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật của chúng tôi, đối với vấn đề này, chúng tôi xin phép đưa ra lời giải đáp như sau:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 26 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về quyền có họ tên như sau:

      – Việc đặt tên sẽ bị hạn chế trong trường hợp có mục đích xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự quy định tại Điều 3 của Bộ luật này.

      – Tên của công dân Việt Nam sẽ phải thực hiện bằng tiếng Việt hoặc tiếng dân tộc khác của Việt Nam; không được đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ.

      – Cá nhân tiến hành việc xác lập, thực hiện quyền, nghĩa vụ dân sự theo họ, tên của mình.

      – Việc sử dụng về bí danh, bút danh sẽ không được gây thiệt hại đến những quyền, lợi ích hợp pháp của người khác.

      Căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi bổ sung 2014 quy định về điều kiện để được nhập quốc tịch Việt Nam như sau:

      – Người có mục đích xin nhập quốc tịch Việt Nam sẽ phải có tên gọi Việt Nam. Tên gọi này sẽ được do người xin nhập quốc tịch Việt Nam lựa chọn và được ghi rõ trong Quyết định cho nhập quốc tịch Việt Nam.

      – Người xin nhập quốc tịch Việt Nam không được nhập quốc tịch Việt Nam, nếu việc đó hiện được xác định là làm phương hại đến lợi ích quốc gia của Việt Nam.

      – Chính phủ quy định cụ thể đối với các điều kiện được nhập quốc tịch Việt Nam.

      Ngoài ra, tại Điều 6 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về nội dung khai sinh như sau:

      Nội dung khai sinh sẽ được xác định theo quy định tại khoản 1 Điều 14 Luật hộ tịch, khoản 1 Điều 4 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:

      – Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải được xác định là phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam; không đặt tên quá dài, khó sử dụng.

      – Đối với trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được với nhau về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con sẽ được xác định theo tập quán nhưng vẫn sẽ phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.

      Theo đó, khi đặt tên cho con có 02 quốc tịch cần lưu ý những điều sau:

      Thứ nhất: Việc đặt tên cho con không được xâm phạm đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác hoặc trái với các nguyên tắc cơ bản của pháp luật dân sự

      Thứ hai: Không được đặt tên bằng số, bằng một ký tự mà không phải là chữ

      Thứ ba: Đặt tên cho con phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu cần phải giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa tốt đẹp của Việt Nam

      Cuối cùng: Không được đặt tên cho con quá dài, khó sử dụng

      2. Trường hợp nào thì Việt Nam công nhận 02 quốc tịch?

      Theo quy định tại Điều 4 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi bổ sung 2014 quy định về nguyên tắc quốc tịch như sau:

      Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam chỉ công nhận công dân Việt Nam có một quốc tịch là quốc tịch Việt Nam, trừ trường hợp Luật này có quy định khác.

      Theo đó, thì công dân Việt Nam có thể có được 02 quốc tịch khi thuộc 01 trong các trường hợp sau:

      – Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 được sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Luật Quốc tịch Việt Nam sửa đổi 2014 người Việt Nam hiện đang định cư ở nước ngoài mà chưa mất quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam trước ngày 01/7/2009.

      – Căn cứ theo quy định khoản 2 Điều 19 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi bổ sung 2014 người xin nhập quốc tịch Việt Nam khi thuộc 01 trong các trường hợp theo quy định pháp luật

      – Căn cứ theo quy định tại khoản 5 Điều 23 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi bổ sung 2014 thì các trường hợp được quay trở lại quốc tích Việt Nam mà không cần thôi quốc tịch nước ngoài.

      – Trẻ em là công dân Việt Nam sẽ được người nước ngoài nhận làm con nuôi tại quy định ở Điều 37 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi bổ sung 2014.

      Như vậy, để được công nhận 02 quốc tịch tại Việt Nam thì cần đáp uwsgn các quy định được nêu trên.

      3. Hồ sơ đăng ký khai sinh của trẻ em có 02 quốc tịch gồm những gì?

      Theo quy định tại Điều 7 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định về việc đăng ký khai sinh có yếu tố nước ngoài như sau:

      – Hồ sơ đăng ký khai sinh cho trẻ em sinh ra ở nước ngoài, có cha và mẹ đều là công dân Việt Nam hoặc cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, chưa được đăng ký khai sinh ở nước ngoài, về cư trú tại Việt Nam, sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP và hướng dẫn sau đây:

      + Giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp và cư trú tại Việt Nam thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 123/2015/NĐ-CP trong đó bao gồm: giấy tờ chứng minh việc trẻ em đã nhập cảnh hợp pháp vào Việt Nam ( chẳng hạn như: giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế có dấu xác nhận nhập cảnh của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, hộ chiếu) và văn bản xác nhận của cơ quan công an có thẩm quyền về việc trẻ em đang cư trú tại Việt Nam.

      + Việc xác định về quốc tịch Việt Nam cho trẻ em khi đăng ký khai sinh sẽ được thực hiện theo quy định pháp luật Việt Nam về quốc tịch.

      – Trường hợp cha, mẹ lựa chọn về quốc tịch nước ngoài cho con khi đăng ký khai sinh, thì ngoài văn bản thỏa thuận lựa chọn quốc tịch ngoài ra còn phải có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước mà trẻ được chọn mang quốc tịch về việc trẻ có quốc tịch phù hợp quy định pháp luật của nước đó. Nếu trường hợp cơ quan có thẩm quyền nước ngoài không xác nhận thì cơ quan đăng ký hộ tịch thực hiện đăng ký khai sinh cho trẻ, nhưng để trống phần ghi về quốc tịch trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật Dân sự 2015;

      – Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 sửa đổi bổ sung 2014;

      – Nghị định số 123/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch;

      – Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của luật hộ tịch và nghị định số 123/2015/nđ-cp ngày 15 tháng 11 năm 2015 của chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật Hộ tịch.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Có thể đặt tên cho con theo họ nước ngoài của cha không?
      • Hai quốc tịch là gì? Công dân Việt Nam được mang 2 quốc tịch được không?
      • Có được đặt tên nước ngoài cho con khi bố mẹ mang quốc tịch Việt Nam

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ