Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Quy định chuyển giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam

  • 26/09/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    26/09/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phân biệt tạm giam và tạm giữ? Quy định chuyển giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam?

      Trong những năm gần đây, tình hình tội phạm trên phạm vi cả nước tiếp tục diễn biến phức tạp. Nhất là với sự phát triển của xã hội thì một số loại tội phạm mới xuất hiện như tội phạm tin học, tội phạm sử dụng công nghệ cao với nhiều thủ đoạn hoạt động ngày càng tinh vi, tính chất tội phạm ngày càng nguy hiểm, gây nhiều hậu quả nghiêm trọng, đặc biệt người phạm tội có xu hướng trẻ hóa trong đó tội phạm là phụ nữ, người chưa thành niên chiếm tỷ lệ ngày càng cao. Bên cạnh đó, tội phạm ngày nay thường hoạt động có tổ chức, địa bàn hoạt động không chỉ bó hẹp ở một địa phương, một khu vực, mà xu hướng hoạt động có tính chất liên tỉnh, thậm chí có tổ chức, tội phạm hoạt động mang tính quốc tế. Chính bởi vì thế mà hoạt động tạm giữ, tạm giam đôi với các bị can, bị cáo ngày càng được quan tâm và Nhà nước ta đã ban hành các điều luật cụ thể. Bài viết dưới đây Luật Dương Gia sẽ giúp người đọc tìm hiểu quy định chuyển giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam.

      Luật sư tư vấn luật qua điện thoại trực tuyến miễn phí: 1900.6568

      1. Phân biệt tạm giam và tạm giữ:

      Đầu tiên, chúng ta cần phải hiểu rõ tạm giữ và tạm giam khác nhau như thế nào thông qua các phân tích cụ thể sau đây:

      Thứ nhất: Khái niệm:

      Tạm giam theo quy định của pháp luật được hiểu là biện pháp ngăn chặn với bị can, bị cáo; tạm giữ áp dụng với người phạm tội quả tang, vi phạm hành chính…

      Tạm giữ theo quy định của pháp luật được hiểu là biện pháp ngăn chặn trong tố tụng hình sự và biện pháp ngăn chặn, bảo đảm xử lý vi phạm hành chính.

      Thứ hai: Điều kiện áp dụng:

      Tạm giữ có thể áp dụng đối với người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt trong trường hợp phạm tội quả tang, người phạm tội tự thú, đầu thú hoặc đối với người bị bắt theo quyết định truy nã theo quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 117 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018.

      Tạm giam có thể áp dụng đối với bị can, bị cáo về tội đặc biệt nghiêm trọng, tội rất nghiêm trọng theo quy định cụ thể tại Khoản 1 Điều 119 Bộ luật tố tụng hình sự 2015. Biện pháp tạm giam hay biện pháp ngăn chặn tạm giam là để ngăn chặn không để bị can, bị cáo tiếp tục thực hiện hành vi phạm tội hoặc có hành vi gây khó khăn cho quá trình điều tra vụ án.

      Thứ ba: Nơi giam giữ:

      Tạm giam: Nơi giam giữ đối với các chủ thể là người bị tam giam theo quy định của pháp luật có thể là nhà tạm giữ của Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hay nhà tạm giữ ở Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cấp tương đương.

      Tạm giữ:

      – Nơi giam giữ đối với các chủ thể là người bị tam giữ theo quy định của pháp luật theo thủ tục tố tụng hình sự bao gồm:

      + Nhà tạm giữ, buồng tạm giữ, trại tạm giam.

      + Trại tạm giam thuộc Bộ Công an và Trại tạm giam ở Công an cấp tỉnh.

      + Trại tạm giam quân sự.

      – Nơi giam giữ đối với các chủ thể là người bị tam giữ theo quy định của pháp luật theo thủ tục hành chính được quy định như sau:

      + Nơi tạm giữ người theo thủ tục hành chính là nhà tạm giữ hành chính hoặc buồng tạm giữ hành chính được bố trí tại trụ sở cơ quan, đơn vị nơi làm việc của người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ người vi phạm hành chính.

      + Trường hợp không có nhà tạm giữ hành chính hoặc buồng tạm giữ hành chính thì tạm giữ tại phòng trực ban hoặc phòng khác tại nơi làm việc, nhưng phải bảo đảm các quy định chung.

      Thứ tư: Ý nghĩa:

      Tạm giữ:

      – Hiện nay, cùng với tình hình, tính chất phạm nhân và người vi phạm pháp luật như trên, một yêu cầu đặt ra là cần tiếp tục nâng cao hơn nữa hiệu quả công tác quản lý giam giữ, cải tạo, giáo dục phạm nhân, người vi phạm pháp luật tại các cơ sở giam giữ, giáo dục, cải tạo; công tác này có ý nghĩa to lớn đối với xã hội và bản thân người phạm tội, bởi những lý do sau đây:

      + Thứ nhất, hoạt động giam giữ, cải tạo, giáo dục phạm nhân, người vi phạm pháp luật nhằm mục đích để bảo vệ các quan hệ xã hội bị các hành vi vi phạm pháp luật xâm hại, đảm bảo tính công minh của pháp luật; cách ly người phạm tội với môi trường xã hội, phòng ngừa, ngăn chặn không để họ tiếp tục thực hiện hành vi phạm tội; răn đe những người có ý định phạm tội góp phần vào cuộc đấu tranh phòng, chống tội phạm, đảm bảo an ninh, trật tự của đất nước.

      + Thứ hai, việc áp dụng biện pháp tạm giữ đã cách ly người phạm tội để có điều kiện thu thập thông tin, tài liệu, chứng cứ về tội phạm phục vụ công tác điều tra, đấu tranh phòng, chống tội phạm bởi phạm nhân, người vi phạm pháp luật là những người trực tiếp thực hiện hành vi phạm tội. Hơn ai hết, họ là người biết rõ những thông tin về tội phạm. Mặt khác, có thể ngay chính bản thân những người này trước đây đã từng thực hiện hành vi phạm tội khác nhưng trong quá trình xác minh, điều tra, truy tố, xét xử, chúng ta chưa phát hiện được.

      + Thứ ba: việc áp dụng biện pháp tạm giữ còn góp phần để giáo dục cải tạo để phạm nhân, người vi phạm pháp luật nhận thức rõ tội lỗi, hành vi vi phạm pháp luật, khắc phục, sửa chữa những thói quen, hành vi của bản thân không phù hợp với chuẩn mực đạo đức xã hội; ăn năn, hối cải, tích cực lao động, học tập, cải tạo, xây dựng nhận thức, tình cảm đúng đắn, định hướng được các giá trị, chuẩn mực về đạo đức, lối sống của công dân để khi trở về địa phương, họ sẽ trở thành những công dân có ích cho xã hội.

      Tạm giam:

      – Biện pháp tạm giam hay biện pháp ngăn chặn tạm giam là để ngăn chặn không để bị can, bị cáo tiếp tục thực hiện hành vi phạm tội hoặc có hành vi gây khó khăn cho quá trình điều tra vụ án.

      – Ngoài ra, việc áp dụng biện pháp này còn có các ý nghĩa sau đây:

      + Thứ nhất, việc áp dụng biện pháp tạm giam đã góp phần nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước, tăng cường pháp chế xã hội chủ nghĩa, thể hiện sự kiên quyết của nhà nước trong việc đấu tranh phòng chống tội phạm.

      + Thứ hai, việc áp dụng biện pháp tạm giam đã tạo cơ sở pháp lý vững chắc nhằm đảm bảo sự tôn trọng các quyền cơ bản của công dân được Hiến pháp và pháp luật ghi nhận. Đảm bảo không một công dân nào bị tạm giam trái pháp luật, khi áp dụng biện pháp này không đúng pháp luật quy định, công dân có quyền khiếu nại đến các chủ thể có thẩm quyền.

      + Thứ ba, đây cũng là biện pháp hữu hiệu bảo đảm cho hoạt động điều tra, truy tố, xét xử và thi hành án đạt hiệu quả cao nhất. Ngoài ra, còn đảm bảo cho việc thi hành đúng pháp luật và hiệu lực của bản án đã được tuyên.

      + Cuối cùng biện pháp này thể hiện tính ưu việt của nhà nước ta.

      Tạm giam được xem là biện pháp bảo đảm cho mọi công dân được sống trong xã hội mà quyền và lợi ích hợp pháp của họ được tôn trọng và bảo vệ, tránh được sự tấn công, xâm hại từ phía các đối tượng nhất định, bảo đảm cho mọi công dân yên tâm sinh sống, học tập, làm việc tham gia vào công tác đấu tranh phòng chống tội phạm đạt hiệu quả cao nhất.

      Như vậy, ta nhận thấy, khi có quyết định khởi tố thì nhóm nghi phạm này đã chuyển sang với tư cách bị can và khi phạm vào nhóm tội rất nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm trọng thì phải chuyển họ sang trại tạm giam theo đúng quy định của pháp luật hiện hành.

      2. Quy định chuyển giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam:

      Theo Điều 21 Luật thi hành tạm giữ, tạm giam 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2018 quy định về chuyển giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam có nội dung cụ thể như sau:

      “Cơ sở giam giữ có trách nhiệm chuyển giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam trong các trường hợp sau đây:

      1. Khi có quyết định của cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam chuyển người bị tạm giữ, người bị tạm giam đến cơ sở giam giữ khác.

      2. Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền đưa người bị kết án phạt tù đến nơi chấp hành án.

      3. Khi có quyết định của Hội đồng thi hành án tử hình đưa người bị kết án tử hình đi thi hành án tử hình.”

      Như vậy, pháp luật quy định cơ sở giam giữ có trách nhiệm chuyển giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam trong các trường hợp cụ thể sau đây: Khi có quyết định của cơ quan quản lý tạm giữ, tạm giam chuyển người bị tạm giữ, người bị tạm giam đến cơ sở giam giữ khác; Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền đưa người bị kết án phạt tù đến nơi chấp hành án và khi có quyết định của Hội đồng thi hành án tử hình đưa người bị kết án tử hình đi thi hành án tử hình.

      Việc chuyển giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam cần phải đúng quy định pháp luật để đảm bảo quá trình cơ quan có thẩm quyền thực hiện chuyển giao người bị tạm giữ, người bị tạm giam diễn ra chính xác, đúng quy định, thuận lợi và đảm bảo được quyền và nghĩa vụ của các chủ thể có liên quan trực tiếp tới quá trình chuyển giao các chủ thể là người bị tạm giữ, người bị tạm giam.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ