Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hợp tác xã là một hình thức thể hiện cho thành phần kinh tế tập thể có đóng góp quan trọng đối với nền kinh tế quốc gia. Chính vì vậy nên việc đánh giá hợp tác xã cũng rất được Nhà nước ta quan tâm. Trong quá trình đánh giá việc lập mẫu bảng đánh giá hợp tác xã là vô cùng cần thiết.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã là gì?
      • 2 2. Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu bảng đánh giá hợp tác xã:
      • 4 4. Một số quy định về hợp tác xã:
        • 4.1 4.1. Khái quát chung về hợp tác xã:
        • 4.2 4.2. Nguyên tắc hoạt động của hợp tác xã:

      1. Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã là gì?

      Luật Hợp tác xã năm 2012 ra đời đã tạo cơ sở pháp lý quan trọng cho hoạt động của mô hình kinh tế này, từ đó người dân đã có tư duy mới về mô hình hợp tác xã thông qua đó cùng nhau hợp tác, góp phần hoàn thiện quan hệ sản xuất, phù hợp cơ chế thị trường trong bối cảnh nền kinh tế hội nhập cạnh tranh ngày càng gay gắt. Với sự phát triển của hợp tác xã, Nhà nước ta đã ban hành Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và đầu tư đã quy định nhiều biểu mẫu quan trọng. Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã là một trong số đó và được sử dụng phổ biến trong thực tiễn.

      Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra nhằm mục đích ghi chép lại việc đánh giá đối với các hợp tác xã. Mẫu nêu rõ thông tin hợp tác xã, tiêu chí đánh giá hợp tác xã, nội dung đánh giá hợp tác xã, thông tin về sản phẩm, dịch vụ cung ứng cho thành viên, phân loại theo quy mô thành viên, kết quả xếp loại hợp tác xã,… Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã được ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT hướng dẫn phân loại và đánh giá hợp tác xã do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành.

      2. Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã:

      Phụ lục 2 – Mẫu bảng đánh giá hợp tác xã theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT chi tiết nhất

      PHỤ LỤC 2

      (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

      (Mẫu) BẢNG ĐÁNH GIÁ HỢP TÁC XÃ NĂM ……

      Tên hợp tác xã:………

      Địa chỉ:………

      Điện thoại:………

      Email:………

      Số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: ………

      Phân loại theo ngành nghề: ………

      Sản phẩm, DV cung ứng cho thành viên: □ Sản xuất   □ TDùng    □ Lao Động  □ Hỗn hợp

      Phân loại theo quy mô thành viên:           □ Siêu nhỏ        □ Nhỏ      □ Vừa         □ Lớn

      Phân loại theo quy mô tổng nguồn vốn:   □ Siêu nhỏ        □ Nhỏ      □ Vừa         □ Lớn

      Số TT

      Tiêu chí đánh giá

      Thang điểm tối đa

      Điểm hợp tác xã tự chấm

      Ghi chú

      I

      Nhóm tiêu chí về tài chính

      30

      1

      – Tiêu chí 1: Vốn của hợp tác xã;

      7

      a) Tổng nguồn vốn bình quân của HTX

      6

      b) Tổng nguồn vốn của HTX tăng so với năm trước

      1

      2

      – Tiêu chí 2: Tài sản của hợp tác xã

      6

      a) Tổng tài sản không chia bình quân

      5

      b) Tổng tài sản không chia tăng so với năm trước

      1

      3

      – Tiêu chí 3: Kết quả sản xuất kinh doanh trong năm của hợp tác xã;

      11

      a) Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

      4

      b) Tỷ lệ cung ứng sản phẩm, dịch vụ cho thành viên

      3

      c) Lợi nhuận (thu nhập) trước thuế

      4

      4

      – Tiêu chí 4: Trích lập các Quỹ của hợp tác xã

      6

      a) Tỷ lệ trích lập Quỹ đầu tư phát triển

      2

      b) Tỷ lệ trích lập Quỹ Dự phòng

      2

      c) Tỷ lệ trích lập các Quỹ khác

      2

      II

      Nhóm tiêu chí về quản trị, điều hành, năng lực của hợp tác xã

      30

      5

      – Tiêu chí 5: Chấp hành pháp luật trong hoạt động của hợp tác xã

      8

      6

      – Tiêu chí 6: Giải quyết các tranh chấp, khiếu nại

      6

      7

      – Tiêu chí 7: Trình độ cán bộ quản lý điều hành.

      6

      a) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo ĐH, CĐ trở lên

      2

      b) Tỷ lệ cán bộ quản lý HTX qua đào tạo sơ cấp, trung cấp

      2

      c) Tỷ lệ cán bộ trẻ

      2

      8

      – Tiêu chí 8: Thực hiện các chế độ, chính sách cho thành viên và người lao động

      6

      9

      – Tiêu chí 9: Mức độ áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật, xây dựng thương hiệu, chuỗi giá trị

      4

      IIINhóm tiêu chí về thành viên, lợi ích thành viên, cộng đồng và tiêu chí khác

      40

      10– Tiêu chí 10: Mức độ tham gia của thành viên đối với hợp tác xã;

      14

      a) Tổng số thành viên HTX

      4

      b) Tỷ lệ thành viên tham gia mới

      3

      c) Tỷ lệ thành viên tham gia đại hội thành viên

      3

      d) Tỷ lệ thành viên sử dụng dịch vụ

      4

      11– Tiêu chí 11: Lợi ích thành viên;

      10

      a) HTX có giá ưu đãi cho thành viên

      4

      b) Tỷ lệ chia lãi theo mức độ sử dụng dịch vụ

      4

      c) Thu nhập thành viên tăng so năm trước

      3

      12– Tiêu chí 12: Sản phẩm, dịch vụ hợp tác xã cung ứng cho thành viên

      7

      a) Số lượng dịch vụ cung ứng

      3

      b) Chất lượng dịch vụ

      4

      13– Tiêu chí 13: Công tác thông tin, truyền thông, đào tạo bồi dưỡng

      4

      14– Tiêu chí 14: Mức độ ảnh hưởng tích cực đến cộng đồng

      3

      15– Tiêu chí 15: Hợp tác xã được khen thưởng trong năm.

      2

      16Tổng điểm

      100

      Hướng dẫn: Hợp tác xã căn cứ các tiêu chí và mức đánh giá hướng dẫn tại phụ lục 1 để tự đánh giá và điền kết quá đánh giá từng tiêu chí tại cột “Điểm hợp tác xã đánh giá” và diễn giải thêm (nếu có) ở cột “Ghi chú”.

      KẾT QUẢ XẾP LOẠI HỢP TÁC XÃ năm……: ……………………

      …….., ngày….. tháng….. năm ………

      BAN KIỂM SOÁT KIỂM TRA

      (ký, ghi rõ họ tên)

      HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ HỢP TÁC XÃ

      (ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu bảng đánh giá hợp tác xã:

      – Phần mở đầu:

      + Phụ lục 2 – (Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BKHĐT ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư)

      + Ghi rõ tên biên bản cụ thể là mẫu bảng đánh giá hợp tác xã.

      – Phần nội dung chính của biên bản:

      + Thông tin hợp tác xã.

      + Thông tin số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

      + Thông tin về sản phẩm, DV cung ứng cho thành viên.

      + Thông tin phân loại theo quy mô thành viên.

      + Thông tin phân loại theo quy mô tổng nguồn vốn.

      + Nội dung đánh giá hợp tác xã.

      + Kết quả xếp loại của hợp tác xã.

      – Phần cuối biên bản:

      + Thời gian và địa điểm lập mẫu đánh giá hợp tác xã.

      + Ký và ghi rõ họ tên của ban kiểm soát kiểm tra.

      + Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu của hội đồng quản trị hợp tác xã.

      4. Một số quy định về hợp tác xã:

      4.1. Khái quát chung về hợp tác xã:

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Luật hợp tác xã năm 2012:

      Ta có thể hiểu hợp tác xã là một tổ chức kinh tế được thành lập một cách hợp pháp, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, được thành lập dựa trên cơ sở nguyện vọng và nhu cầu chung của các thành viên và do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập, tương trợ lẫn nhau, tạo điều kiện về việc làm, và phối hợp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Hợp tác xã được xác định là hình thức thể hiện của thành phần kinh tế tập thể, hoạt động trên cơ sở tự chủ, có tính chất tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý cơ cấu và hoạt động của hợp tác xã.

      Như vậy, dựa trên khái niệm nêu trên, ta nhận thấy, hợp tác xã là tổ chức kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ, tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.

      Từ lâu, hợp tác xã là một mô hình tổ chức kinh tế phổ biến và được khuyến khích phát triển ở Việt Nam, tồn tại song hành cùng với các loại hình doanh nghiệp khác tại Việt Nam vị dụ như: Công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn,…

      Việc thành lập hợp tác xã cũng giống với việc thành lập công ty, đều phải đăng ký tại các Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền và phải đủ điều kiện theo quy định của pháp luật thì mới được phép hoạt động.

      Theo Điều 29 Luật Hợp tác xã 2012, cơ cấu tổ chức hợp tác xã bao gồm:

      – Thứ nhất: đại hội thành viên.

      – Thứ hai: hội đồng quản trị.

      – Thứ ba: giám đốc (tổng giám đốc).

      – Thứ tư: ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên.

      4.2. Nguyên tắc hoạt động của hợp tác xã:

      Dựa trên cơ sở khái niệm về hợp tác xã, ta nhận thấy, hợp tác xã hoạt động dựa trên các nguyên tắc cụ thể như sau:

      – Các tổ chức hợp tác xã tự nguyện gia nhập và ra khỏi hợp tác : Mọi công dân khi có đủ điều kiện theo quy định của Bộ luật dân sự 2015, luật hợp tác xã, thừa nhận điều lệ hợp tác xã đều có thể được kết nạp làm thành viên của doanh nghiệp này. Xã viên có thể ra khỏi hợp tác xã theo quy định của điều lệ hợp tác xã đã được ban hành trước đó.

      – Các tổ chức hợp tác xã thực hiện quản lý dân chủ và bình đẳng : Theo điều 7 luật hợp tác xã và điều 124 Bộ luật dân sự năm 2015, thành viên của các hợp tác xã có quyền bầu cử, ứng cử vào các cơ quan quản lý và kiểm soát của hợp tác xã, có quyền tham gia đóng góp ý kiến vào việc kiểm tra, giám sát các hoạt động của hợp tác xã và có quyền ngang nhau trong biểu quyết. Mọi chủ trương công việc hay quyết định của hợp tác xã đều được biểu quyết và thực hiện theo ý kiến của đa số các thành viên theo hình thức biểu quyết. Cũng cần lưu ý rằng, đối với mỗi thành viên của hợp tác xã chỉ có 1 phiếu khi biểu quyết.

      – Các thành viên trong hợp tác xã phải tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi: hợp tác xã tự chủ trong sản xuất kinh doanh, dịch vụ nhưng cũng phải tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ,dịch vụ, tự quyết định về việc phân phối thu nhập, đảm bảo cho doanh nghiệp và các thành viên cùng có lợi.

      – Các thành viên trong hợp tác xã chia lãi đảm bảo kết hợp lợi ích của các thành viên: Theo luật hợp tác xã năm 2012 đã đưa ra quy định sau khi làm xong nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật, hợp tác xã được trích 1 phần lãi để xây dựng các quỹ của hợp tác xã, được sử dụng một phần lãi để chia cho vốn góp và công sức của thành viên đã đóng góp vào sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của hợp tác xã. Việc phân phối lãi này được đại hội xã viên bàn bạc và đưa ra quyết định.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ