Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Phải học hết lớp mấy mới được tham gia nghĩa vụ quân sự?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hằng năm, lệnh gọi công dân nhập ngũ và thực hiện nghĩa vụ quân sự thường diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định. Sau đó, các địa phương căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để sắp xếp lịch kiểm tra, khám sức khỏe nghĩa vụ quân sự cho phù hợp. Nếu công dân đáp ứng đủ điều kiện sẽ thực hiện theo lệnh gọi nhập ngũ. Vậy điều kiện công dân phải học hết lớp mấy mới được tham gia nghĩa vụ quân sự?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khi tham gia nghĩa vụ quân sự thì phải học lớp mấy?
      • 2 2. Đối tượng bắt buộc tham gia nhập ngũ là ai?
      • 3 3. Tạm hoãn nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ:
        • 3.1 3.1. Tạm hoãn nhập ngũ:
        • 3.2 3.2. Các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ:
      • 4 4. Xử phạt khi không thực hiện khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự:

      1. Khi tham gia nghĩa vụ quân sự thì phải học lớp mấy?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, được hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP quy định về tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành, thì một trong những điều kiện về trình độ văn hóa của người tham gia nhập ngũ là:

      + Tuyển chọn và gọi nhập ngũ những công dân có trình độ văn hóa lớp 8 trở lên, tuy nhiên vẫn xét lấy công dân đủ điều kiện từ cao xuống thấp. Đối với những địa phương có khó khăn không đảm bảo đủ chỉ tiêu giao quân thì có thể được tuyển chọn số công dân có trình độ văn hóa lớp 7 khi báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

      + Các xã thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật, đồng bào dân tộc thiểu số dưới 10.000 người thì được tuyển không quá 25% công dân có trình độ văn hóa cấp tiểu học, còn lại là tuyển với những công dân mà có trình độ văn hóa từ cấp trung học cơ sở trở lên.

      2. Đối tượng bắt buộc tham gia nhập ngũ là ai?

      Nhập ngũ là việc công dân vào phục vụ có thời hạn trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân và lực lượng Cảnh sát biển. Theo quy định tại Điều 6 Luật nghĩa vụ quân sự thì nghĩa vụ phục vụ tại ngũ trong Quân đội nhân dân là nghĩa vụ của công dân nam còn đối với công dân nữ trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự trong thời bình thì tham gia trên tinh thần tự nguyện và quân đội có nhu cầu. Đồng thời công dân nam phải đủ 18 tuổi sẽ được gọi nhập ngũ, độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi; công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

      Ngoài điều kiện tiêu chuẩn về tuổi đời, tiêu chuẩn về trình độ văn hóa, đối tượng tham gia nhập ngũ còn phải đáp ứng điều kiện về tiêu chuẩn chính trị, tiêu chuẩn về sức khỏe căn cứ theo quy định tại Điều 31 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, được hướng dẫn tại Điều 4 Thông tư 148/2018/TT-BQP cụ thể như sau:

      – Tiêu chuẩn chính trị:

      + Thực hiện tiêu chuẩn dựa theo Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng – Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

      +  Đối với các cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu cơ mật trong Quân đội, lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp, lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ  thực hiện tuyển chọn theo quy định của Bộ Quốc phòng.

      – Tiêu chuẩn sức khỏe:

      + Theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Y tế – Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định việc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự thì tuyển chọn những công dân có sức khỏe loại 1, 2, 3.

      + Đối với các cơ quan, đơn vị, vị trí  trọng yếu cơ mật trong Quân đội. lực lượng Tiêu binh, Nghi lễ. lực lượng Vệ binh và Kiểm soát quân sự chuyên nghiệp, thực hiện tuyển chọn bảo đảm tiêu chuẩn riêng theo quy định của Bộ Quốc phòng.

      + Không gọi nhập ngũ vào Quân đội đối với những công dân có sức khỏe loại 3 tật khúc xạ về mắt (cận thị 1,5 diop trở lên, viễn thị các mức độ). nghiện ma túy, nhiễm HlV, AIDS.

      3. Tạm hoãn nhập ngũ và miễn gọi nhập ngũ:

      3.1. Tạm hoãn nhập ngũ:

      Theo quy định tại khoản 1 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015, Điểm c Khoản 1 Điều 49  Luật dân quân tự vệ năm 2019, các trường hợp tạm hoãn nhập ngũ bao gồm:

      + Công dân chưa đủ sức khỏe phục vụ tại ngũ theo kết luận của Hội đồng khám sức khỏe.

      + Công dân là lao động duy nhất phải trực tiếp nuôi dưỡng thân nhân không còn khả năng lao động hoặc chưa đến tuổi lao động, trong gia đình bị thiệt hại nặng về người và tài sản do tai nạn, dịch bệnh, thiên tai nguy hiểm gây ra được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) xác nhận.

      + Một con của bệnh binh, con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%.

      + Có anh, chị hoặc em ruột là binh sĩ, hạ sĩ quan đang phục vụ tại ngũ, chiến sĩ, hạ sĩ quan thực hiện nghĩa vụ tham gia Công an nhân dân.

      + Người thuộc diện di dân, giãn dân trong 03 năm đầu đến các xã đặc biệt khó khăn theo dự án phát triển kinh tế – xã hội của Nhà nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trở lên quyết định.

      + Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc, công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật.

      + Đang học tại cơ sở giáo dục phổ thông, đang được đào tạo trình độ cao đẳng hệ chính quy, trình độ đại học hệ chính quy thuộc cơ sở giáo dục đại học thuộc cơ sở giáo dục nghề nghiệp trong thời gian một khóa đào tạo của một trình độ đào tạo.

      +  Dân quân thường trực.

      Nếu không còn lý do tạm hoãn thì công dân thuộc diện tạm hoãn gọi nhập ngũ được gọi nhập ngũ. Công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ nếu tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

      3.2. Các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ:

      Căn cứ Khoản 2 Điều 41 Luật nghĩa vụ quân sự năm 2015 và được hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư 148/2018/TT-BQP, các trường hợp được miễn gọi nhập ngũ gồm có:

      + Con của liệt sĩ, con của thương binh hạng một.

      + Một anh hoặc một em trai của liệt sĩ.

      + Một con của thương binh hạng hai, một con của người nhiễm chất độc da cam suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, một con của bệnh binh suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.

      + Người làm công tác cơ yếu không phải là quân nhân, Công an nhân dân.

      + Cán bộ, công chức, viên chức, thanh niên xung phong được điều động đến làm việc, công tác ở vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật từ 24 tháng trở lên.

      Nếu công dân thuộc diện được miễn gọi nhập ngũ mà tình nguyện thì được xem xét tuyển chọn và gọi nhập ngũ.

      Trong thời hạn 20 ngày, danh sách công dân thuộc diện được tạm hoãn gọi nhập ngũ, được miễn gọi nhập ngũ phải được niêm yết công khai tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, cơ quan, tổ chức.

      4. Xử phạt khi không thực hiện khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự:

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Nghị định 120/2013/NĐ-CP được hướng dẫn Điều 5 Thông tư 95/2014/TT-BQP, đối với hành vi không có mặt theo đúng thời gian, địa điểm để kiểm tra, khám sức khỏe ghi trong giấy gọi kiểm tra, khám sức khỏe để thực hiện nghĩa vụ quân sự mà không có lý do chính đáng thì bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.200.000 đồng. 

      Lý do chính đáng được hiểu gồm những lý do sau đây:

      + Người phải thực hiện việc sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, kiểm tra hoặc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, chấp hành lệnh gọi nhập ngũ, khám sức khỏe tuyển chọn sĩ quan dự bị, lệnh gọi tập trung huấn luyện, lệnh gọi đi đào tạo sĩ quan dự bị, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu (sau đây viết gọn là người thực hiện nghĩa vụ quân sự) nhưng bị ốm hoặc trên đường đi bị ốm, tai nạn.

      + Thân nhân của người thực hiện nghĩa vụ quân sự gồm bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng;  vợ hoặc chồng; người nuôi dưỡng hợp pháp; con đẻ, con nuôi hợp pháp đang bị ốm nặng.

      Trong hai trường hợp này phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã hoặc bệnh viện, trạm y tế cấp xã.

      + Thân nhân của người thực hiện nghĩa vụ quân sự gồm bố, mẹ đẻ; bố, mẹ vợ hoặc bố, mẹ chồng; vợ hoặc chồng;  người nuôi dưỡng hợp pháp; con đẻ, con nuôi hợp pháp chết nhưng chưa tổ chức tang lễ.

      + Nhà ở của người thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nhà ở của thân nhân người thực hiện nghĩa vụ quân sự nằm trong vùng đang bị thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh làm ảnh hưởng đến cuộc sống.

      Trong hai trường hợp này phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã.

      + Người thực hiện nghĩa vụ quân sự không nhận được giấy gọi sơ tuyển nghĩa vụ quân sự; không nhận được khám sức khỏe tuyển chọn sĩ quan dự bị; giấy kiểm tra hoặc khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự; lệnh gọi đi đào tạo sĩ quan dự bị; lệnh gọi nhập ngũ; lệnh gọi tập trung huấn luyện, diễn tập, kiểm tra sẵn sàng động viên, sẵn sàng chiến đấu do lỗi của người hoặc cơ quan có trách nhiệm hoặc do hành vi của người khác gây khó khăn hoặc cản trở như không thông báo hoặc thông báo chậm các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ; dùng lời nói, hành động ngăn cản, đe dọa về vật chất hoặc tinh thần đối với người có trách nhiệm thi hành nhiệm vụ về sơ tuyển nghĩa vụ quân sự, đăng ký nghĩa vụ quân sự, khám sức khỏe thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện lệnh gọi nhập ngũ.

      Trường hợp này phải có xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Luật nghĩa vụ quân sự 2015

      – Nghị định 120/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu

      – Thông tư 95/2014/TT-BQP hướng dẫn Nghị định 120/2013/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quốc phòng, cơ yếu do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ