Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Nội dung, quy trình đánh giá an toàn công trình xây dựng

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để đưa công trình được xây dựng sử dụng trên thực tế thì cần có sự đánh giá an toàn công trình theo quy định. Vậy, Nội dung, quy trình đánh giá an toàn công trình xây dựng như thế nào? Những loại công trình nào phải thực hiện đánh giá an toàn?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nội dung đánh giá an toàn công trình như thế nào?
      • 2 2.  Trình tự thực hiện đánh giá an toàn công trình như thế nào?
      • 3 3. Những loại công trình nào phải được đánh giá an toàn:
      • 4 4. Xác nhận kết quả đánh giá an toàn công trình như thế nào?
      • 5 5.  Thời điểm và tần suất đánh giá an toàn công trình:
      • 6 6. Mức chi phí thực hiện đánh giá an toàn công trình xây dựng là bao nhiêu?

      1. Nội dung đánh giá an toàn công trình như thế nào?

      Để đảm bảo việc đưa các công trình đã xây dựng vào sử dụng một cách an toàn hiệu quả và chất lượng thì cần thực hiện đánh giá an toàn công trình xây dựng. Nội dung này được quy định tại Điều 37 Nghị định 06/2021/ NĐ-CP với mục đích là để hướng dẫn quản lý chất lượng những công trình được thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng theo quy định. Nội dung đánh giá an toàn các công trình được thể hiện cụ thể qua những nội dung sau:

      – Thứ nhất, quá trình kiểm tra đánh giá khả năng làm việc của các kết cấu chịu lực chính trong công trình này. Đây là nội dung là vô cùng quan trọng, nhất là các bộ phận công trình có nguy cơ gây mất an toàn;

       – Thứ hai, để đảm bảo quá trình vận hành diễn ra tốt thì cần kiểm tra đánh giá những điều kiện bao gồm kiểm tra độ ồn mức độ ô nhiễm của khói bụ, các tác động từ các chất gây nguy hại ảnh hưởng đến sức khỏe trực tiếp của con người; những vấn đề liên quan đến an toàn cháy nổ.

      – Thứ ba, quá trình đánh giá an toàn công trình phải được thực hiện bằng bộ quản lý công trình xây dựng chuyên trách:

       + Bộ quản lý công trình xây dựng có trách nhiệm kiểm tra ban hành các quy chuẩn về kỹ thuật tiêu chuẩn, quy định về đánh giá an toàn của công trình;

      + Công bố các tổ chức kiểm định đủ điều kiện năng lực để đánh giá chính xác công trình xây dựng;

      + Các công trình được đưa ra đánh giá phải thuộc danh mục được cơ quan nhà nước quy định tại khoản 4 điều 39 nghị định này.

      2.  Trình tự thực hiện đánh giá an toàn công trình như thế nào?

      Quá trình đánh giá an toàn công trình diễn ra một cách thông suốt và theo một trật tự nhất định theo quy định tại Điều 36 Nghị định 06/2021/NĐ-CP:

       Bước 1: Thực hiện việc lập và phê duyệt đề cương đánh giá an toàn;

      Bước 2: Tiến hành tổ chức thực hiện đánh giá an toàn công trình;

       Bước 3: Sau khi đã hoàn thành đánh giá an toàn công trình phải thể hiện bằng văn bản báo cáo kết quả đánh giá.

      Bước 4: Gửi báo cáo đến cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình theo quy định tại khoản 4 Điều 39 Nghị định này

      3. Những loại công trình nào phải được đánh giá an toàn:

      TT

      Loại công trình

      Cấp công trình

      1

      Các công trình được xây dựng để làm nơi cư trú cho cá nhân như Nhà chung cư, nhà ở tập thể khác

      Cấp II trở lên

      2

      Cơ sở đào tạo giáo dục như trường tiểu học, trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học

      Cấp II trở lên

      3

      Đối với cấp đào tạo cao hơn như xây dựng trường đại học, trường cao đẳng, trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ

      Cấp I trở lên

      4

      Những địa điểm xây dựng vì sức khỏe cộng đồng: bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa

      Cấp II trở lên

      5

      Khu vực khuyến khích thể thao như sân vận động, nhà thi đấu, sân thi đấu các môn thể thao có khán đài

      Cấp II trở lên

      6

      Các khu vực phục vụ trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường, công trình văn hóa tập trung đông người

      Cấp II trở lên

      7

      Các công trình xây dựng để làm trung tâm thương mại, siêu thị, khách sạn

      Cấp I trở lên

      8

      Để đưa vào sử dụng đảm bảo an toàn thì khi xây dựng công trình dùng làm trụ sở, văn phòng làm việc hoặc các tòa nhà được sử dụng với nhiều mục đích khác nhau  cũng cần thực hiện đánh giá.

      Cấp I trở lên

      4. Xác nhận kết quả đánh giá an toàn công trình như thế nào?

      Thứ nhất, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tiến hành việc kiểm tra khối lượng công việc đánh giá an toàn cần phải thực hiện, đồng thời phải xem xét sự phù hợp của báo cáo đánh giá an toàn công trình so với dự thảo về đánh giá an toàn công trình đã được phê duyệt.

      Trong trường hợp tiến hành đánh giá an toàn công trình chưa đảm bảo yêu cầu để đưa vào sử dụng thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình tiến hành gửi tổ chức kiểm định ý kiến không đồng ý bằng văn bản. Trong văn bản đó thể hiện rõ các nội dung chưa đạt yêu cầu mà tổ chức kiểm định cần thực hiện đánh giá lại hoặc đánh giá bổ sung thêm;

      Khi nhận được văn bản thể hiện nội dung kết quả đánh giá an toàn công trình của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình theo quy định thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong vòng 14 ngày phải tiếp nhận báo cáo kết quả đánh giá an toàn công trình xem xét và thông báo ý kiến về kết quả đánh giá này dựa trên các nội dung như sau:

       + Trong trường hợp đánh giá an toàn được chấp thuận: yêu cầu của chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình làm theo các nội dung kiến nghị của tổ chức đánh giá an toàn để đảm bảo công trình đưa vào vận hành một cách hợp lý;

      + Khi không chấp thuận báo cáo đánh giá an toàn vì nội dung thực hiện và kết quả báo cáo không đáp ứng yêu cầu thì tiến hành yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình đánh giá lại hoặc đánh giá bổ sung;

       + Sau khi đã thực hiện quá trình đánh giá nhưng nhận thấy công trình không đảm bảo điều kiện về an toàn khi đưa vào vận hành thì yêu cầu chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình thực hiện theo quy định.

      Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận và cho ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình được quy định như sau:

      + Đối với các công trình xây dựng nằm trên địa bàn tỉnh thì thẩm quyền của đối với việc đánh giá an toàn công trình là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

      + Những công trình xây dựng chuyên ngành thực hiện trên địa bàn từ hai tỉnh trở lên thì Bộ Quản lý công trình xây dựng có thẩm quyền thực hiện đánh giá an toàn này được quy định tại khoản 3 Điều 52 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;

      + Những công trình phục vụ quốc phòng với an ninh thì thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Quốc phòng, Bộ Công an.

      5.  Thời điểm và tần suất đánh giá an toàn công trình:

      Những công trình đã hoàn thành việc xây dựng và được đưa vào khai thác sử dụng theo quy định của pháp luật trên 8 năm kể từ ngày Thông tư số 10/2021/TT-BXD có hiệu lực thì chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình phải có trách nhiệm tiến hành đánh giá an toàn công trình lần đầu trong mốc thời gian không quá 24 tháng kể từ ngày Thông này có hiệu lực;

      Đối với những công trình còn lại thời điểm hợp lý để đánh giá an toàn công trình lần đầu được thực hiện theo quy định sau:

      + Tiến hành xác định thời điểm đánh giá an toàn công trình lần đầu được thực hiện sau thời gian 10 năm kể từ thời điểm đưa công trình này vào khai thác sử dụng trên thực tế;

      + Sau khoảng thời gian này cần có lần đánh giá tiếp theo tần suất 5 năm một lần.

      6. Mức chi phí thực hiện đánh giá an toàn công trình xây dựng là bao nhiêu?

      Khoản chi phí đánh giá an toàn công trình bao gồm những chi phí sau:

      – Thứ nhất,chi phí để thực hiện quá trình khảo sát và lập hồ sơ hiện trạng công trình

      – Thứ hai, chi phí thuê tổ chức thẩm tra đề cương đánh giá an toàn công trình,

      – Thứ ba, chi phí thuê tổ chức tư vấn giám sát thực hiện công tác đánh giá an toàn công trình;

      – Thứ tư, những các khoản chi phí khác có liên quan.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng:

      – Nghị định 06/2021/NĐ-CP hướng dẫn về quản lý chất lượng, thi công xây dựng và bảo trì công trình xây dựng;

      – Thông tư 10/2021/TT-BXD hướng dẫn Nghị định 06/2021/NĐ-CP và Nghị định 44/2016/NĐ-CP do Bộ Xây dựng ban hành.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ