Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Nhiệm vụ và quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Procurator General) là ai?
  • 29/03/202129/03/2021
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    29/03/2021
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Procurator General) là ai? Viện trưởng viện kiểm sát tên tiếng Anh là gì? Hệ thống và cơ cấu tổ chức của viện kiểm sát nhân dân? Nhiệm vụ quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao?

      Viện kiểm sát nhân dân là một hệ thống cơ quan trong bộ máy nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thống nhất. Tổ chức và hoạt động của viện kiểm sát nhân dân hiện nay là sự kết hợp giữa nguyên tắc tập trung dân chủ kết hợp với chế độ thủ trưởng. Viện kiểm sát nhân dân do viện trưởng viện trưởng lãnh đạo. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân các địa phương và viện trưởng viện kiểm sát quân sự các cấp chịu sự lãnh đạo thống nhất của viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao. Vậy viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân 2014.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Viện trưởng viện kiểm sát là gì?
      • 2 2. Viện trưởng viện kiểm sát tên tiếng Anh là gì?
      • 3 3. Hệ thống và cơ cấu tổ chức của viện kiểm sát nhân dân
        • 3.1 3.1. Hệ thống của viện kiểm sát nhân dân
        • 3.2 3.2. Cơ cấu tổ chức của viện kiểm sát nhân dân sát nhân dân
      • 4 4. Nhiệm vụ quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

      1. Viện trưởng viện kiểm sát là gì?

      Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao là người đứng đầu cơ quan viện kiểm sát nhân dân, lãnh đạo viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp theo quy định của hiến pháp và pháp luật.

      Hiện nay, viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tối cao đương nhiệm là: ông Lê Minh Trí.

      2. Viện trưởng viện kiểm sát tên tiếng Anh là gì?

      Viện trưởng viện kiểm sát tên tiếng Anh là: “Procurator General”.

      3. Hệ thống và cơ cấu tổ chức của viện kiểm sát nhân dân

      3.1. Hệ thống của viện kiểm sát nhân dân

      – Tại Điều 140 Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định:

      Hệ thống viện kiểm sát nhân dân gồm:

      + Viện kiểm sát nhân dân tối cao

      + Viện kiểm sát nhân cấp cao

      + Viện kiểm sát nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ( gọi là viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh)

      + Viện kiểm sát nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương ( gọi là viện kiểm sát nhân dân cấp huyện)

      + Viện kiểm sát quân sự các cấp

      Thành phần của viện kiếm sát các cấp nói chung gồm các chức danh: Viện trưởng, phó viện trưởng, kiểm sát viên, kiểm tra viên; thủ trưởng, phó thủ trưởng, điều tra viên, công chức khác, viên chức và người lao động khác.

      – Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân địa phương do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức có nhiệm kì 5 năm. Viện trưởng viện kiểm sát quân sự quân khu và khu vực do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm. miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát quân sự trung ương.

      – Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Phó viện trưởng viện kiếm sát nhân dân cấp cao, cấp tỉnh, cấp huyện do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị viện trưởng viện kiểm sát nhân dân tỉnh.

      – Các kiểm sát viên được bổ nhiệm theo quy định của pháp luật để thực hiện nhiệm vụ thực hành quyền công tố và kiểm sát các hoạt động tư pháp.

       – Điều tra viên chỉ có trong cơ cấu của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và được hình thành bằng con đường bổ nhiệm để thực hiện nhiệm vụ điều tra tội phạm.

      – Kiểm tra viên.

       – Công chức, viên chức và người lao động khác.

      3.2. Cơ cấu tổ chức của viện kiểm sát nhân dân sát nhân dân

      Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân tối cao

      –  Thành phần của Viện kiểm sát nhân dân tối cao có Viện trưởng, các phó viện trưởng, kiểm sát viên, kiểm tra viên; thủ trưởng, các phó thủ trưởng, cơ quan điều tra, điều tra viên; công chức khác, viên chức và người lao động khác.

      Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là người đứng đầu hệ thống cơ quan viện kiểm sát. Các viện trưởng viện kiểm sát nhân dân địa phương, viện trưởng viện kiếm sát quân sự các cấp đều chịu sự lãnh đạo thống nhất của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch, công tác kiểm sát và xây dựng viện kiểm sát nhân dân; quyết định các vấn đề về công tác kiểm sát của Viện kiểm sát nhân dân tối cao; ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, điều lệ, quy chế, chế độ công tác áp dụng đối với viện kiểm sát nhân dân( Điều 63 Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm 2014).

      – Phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Viện trưởng; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo sự phân công hoặc uỷ quyền của Viện trưởng, quyền hạn khác theo quy định pháp luật; chịu trách nhiệm trước Viện trưởng và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình.

      – Uỷ ban kiểm sát Viện kiếm sát nhân dân tối cao. Thành phần gồm Viện trưởng, các phó viện trưởng, một số kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Uỷ ban thường vụ Quốc hội quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao. Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân quy định Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chỉ có thẩm quyền “đề nghị” một số kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao làm thành viên Uỷ ban kiểm sát.

       – Văn phòng.

      – Cơ quan điều tra.

      – Các cục, vụ, viện và tương đương

      –  Các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, các cơ quan báo chí và các đơn vị sự nghiệp công lập khác

      – Viện kiểm sát quân sự trung ương.

      Cơ cấu tổ chức của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao

      – Thành phần Viện kiểm sát nhân dân cấp cao gồm Viện trưởng, các phó viện trưởng, kiêm sát viên, kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao có thẩm quyền chỉ đạo, điều hành, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, quyết định những vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; chỉ đạo, hướng dẫn kiểm tra hoạt động nghiệp vụ của Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Viện trưởng chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao (Điều 65 Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm 2014).

      – Uỷ ban kiểm sát Viện kiểm sát nhân dân cấp cao. Thành phần gồm có Viện trưởng, các phó viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, một số kiểm sát viên do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao quyết định theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp cao chủ trì phiên họp của Uỷ ban kiểm sát để thảo luận, quyết định những vấn đề quan trọng thuộc thẩm quyền của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao như việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, chỉ thị, thông tư, quyết định của Viện kiểm sát nhân dân tối cao; báo cáo tổng kết công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao (Điều 45 Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm 2014)

      Cơ cấu tổ chức của viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh

      – Thành phần viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh có viện trưởng, các phó viện trưởng, kiếm sát viên, kiểm tra viên, công chức và người lao động khác. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức.

      – Uỷ ban kiểm sát

      Thành phần gồm có Viện trưởng, các phó viện trưởng, một số kiểm sát viên. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh chủ trì phiên họp của uỷ ban kiểm sát để quyết định việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, chỉ thị, thông tư và quyết định của Viện kiếm sát nhân dân tối cao; việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao; báo cáo tổng kết công tác với viện kiểm sát nhân dân cấp trên, báo cáo công tác trước hồi đồng nhân dân cùng cấp (Điều 47 Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân năm 2014).

       – Văn phòng

      – Các phòng và tương đương

      Cơ cấu tổ chức của viện kiểm sát nhân dân cấp huyện

       Thành phần viện kiểm sát nhân dân cấp huyện gồm có viện trưởng, các phó viện trưởng, kiêm sát viên, kiểm tra viên, công chức khác và người lao động khác. Viện trưởng viện kiểm sát nhân dân cấp huyện do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức. Viện trưởng là người chỉ đạo, điều hành, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác; quyết định các vấn đề công tác của viện kiểm sát nhân dân cấp mình; thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định pháp luật; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước viện trưởng cấp tỉnh; báo cáo công tác thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử với Viện trưởng Viện kiểm sát cấp cao khi có yêu cầu. Báo cáo công tác trước hội đồng nhân dân.

      4. Nhiệm vụ quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao

      Tại Điều 62 Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân 2014 quy định:

      –  Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước.

      – Nhiệm kỳ của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao tiếp tục làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới bầu ra Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

      Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao do Quốc hội bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo đề nghị của Chủ tịch nước, có nhiệm kỳ theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao chịu sự giám sát của Quốc hội; chịu trách nhiệm và báo cáo công tác  trước Quốc hội, trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước; trả lời chất vấn, kiến nghị, yêu cầu của các đại biểu Quốc hội.

      Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao được quy định tại Điều 63 Luật tổ chức viện kiểm sát nhân dân 2014, theo đó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân tối cao có những nhiệm vụ, quyền hạn như sau:

      – Lãnh đạo, chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện nhiệm vụ, kế hoạch công tác và xây dựng Viện kiểm sát nhân dân; quyết định các vấn đề về công tác của Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

      –  Ban hành thông tư, quyết định, chỉ thị, điều lệ, quy chế, chế độ công tác áp dụng đối với Viện kiểm sát nhân dân.

      – Quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân tối cao và trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn; quyết định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát nhân dân cấp dưới; quy định bộ máy làm việc của Viện kiểm sát quân sự sau khi thống nhất với Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, trình Ủy ban thường vụ Quốc hội phê chuẩn.

      – Trình Chủ tịch nước bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm sát viên Viện kiểm sát nhân dân tối cao.

      – Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Kiểm sát viên cao cấp, Kiểm sát viên trung cấp, Kiểm sát viên sơ cấp, Điều tra viên các ngạch, Kiểm tra viên các ngạch.

      –  Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức vụ lãnh đạo, quản lý thuộc thẩm quyền.

      – Kiến nghị xây dựng luật, pháp lệnh; chỉ đạo việc xây dựng và trình dự án luật, pháp lệnh theo quy định của pháp luật; đề nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh.

      – Trình Chủ tịch nước ý kiến của mình về những trường hợp người bị kết án xin ân giảm án tử hình.

      – Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tổng kết kinh nghiệm thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt động tư pháp của Viện kiểm sát nhân dân.

      – Tham dự các phiên họp của Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao bàn về việc hướng dẫn áp dụng thống nhất pháp luật.

      –  Kiến nghị với Chính phủ, các bộ, ngành trong công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm và vi phạm pháp luật.

      – Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Ủy ban thường vụ Quốc hội và Chủ tịch nước; trả lời chất vấn, kiến nghị, yêu cầu của đại biểu Quốc hội.

      –  Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ