Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Tiêu chuẩn để trở thành trưởng thô? Nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố? Lương của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố?

      Chắc hẳn, trưởng thôn hay tổ trưởng tổ dân phố trong giai đoạn hiện nay là những chức danh đã không còn xa lạ trong đời sống hằng ngày của mỗi chúng ta. Tuy nhiên, không phải ai trong chúng ta cũng quan tâm và hiểu rõ những tiêu chí, tiêu chuẩn để các chủ thể có thể trở thành một trưởng thôn hay có thể trở thành một tổ trưởng tổ dân phố và những chính sách về thù lao, tiền lương mà họ được hưởng cũng như những nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố. Chính vì thế mà bài viết dưới đây chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu quy định cụ thể về nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố.

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý:

      – Thông tư 14/2018/TT-BNV của Bộ Nội vụ.

      – Nghị định 38/2019/NĐ-CP của Chính Phủ.

      – Thông tư 04/2012/TT-BNV của Bộ Nội vụ.

      – Thông tư 13/2019/TT-BNV của Bộ Nội vụ.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tiêu chuẩn để trở thành trưởng thôn:
      • 2 2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:
      • 3 3. Lương của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:

      1. Tiêu chuẩn để trở thành trưởng thôn:

      Ta hiểu về trưởng thôn như sau:

      Trưởng thôn được hiểu cơ bản chính là người đứng đầu một đơn vị cộng đồng dân cư (cụ thể như là làng, thôn, xóm, ấp,…) do người dân trong cộng đồng dân cư này trực tiếp bầu ra để nhằm mục đích có thể thay mặt và đại diện cho cộng đồng dân cư đó giải quyết những vấn đề liên quan đến đời sống dân cư ở khu vực đó.

      Tiêu chuẩn để trở thành trưởng thôn cụ thể như sau:

      Theo quy định tại điều 11 Thông tư 04/2012/TT-BNV, để có thể trở thành trưởng thôn thì các chủ thể sẽ cần đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể như sau:

      – Để có thể trở thành trưởng thôn thì chủ thể cần là người có hộ khẩu thường trú và cư trú thường xuyên ở thôn, tổ dân phố

      – Để có thể trở thành trưởng thôn thì chủ thể cần đủ 21 tuổi trở lên, có sức khỏe, nhiệt tình và có tinh thần trách nhiệm trong công tác

      – Để có thể trở thành trưởng thôn thì chủ thể cần có phẩm chất chính trị và phẩm chất đạo đức tốt, được nhân dân tín nhiệm

      – Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương nơi mình sinh sống.

      – Để có thể trở thành trưởng thôn thì chủ thể cần có kiến thức văn hóa, năng lực, kinh nghiệm và phương pháp vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt các công việc tự quản của cộng đồng dân cư và công việc cấp trên giao.

      Như vậy, pháp luật hiện hành đã quy định khá cụ thể về các tiêu chuẩn để trở thành trưởng thôn. Việc quy định như trên là hoàn toàn hợp lý và giúp bảo đảm các chủ thể khi là trưởng thôn đáp ứng các yêu cầu cụ thể.

      2. Nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:

      Nhiệm vụ của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:

      – Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có nhiệm vụ phải thực hiện triệu tập và chủ trì hội nghị thôn, tổ dân phố; tổ chức thực hiện những công việc thuộc phạm vi thôn, tổ dân phố đã được nhân dân bàn và quyết định; bảo đảm các nội dung hoạt động của thôn, tổ dân phố theo quy định pháp luật.

      – Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có nhiệm vụ phải vận động, tổ chức nhân dân thực hiện tốt dân chủ ở cơ sở và hương ước, quy ước của thôn, tổ dân phố đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      – Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có nhiệm vụ phải tập hợp, phản ánh, đề nghị chính quyền cấp xã giải quyết những kiến nghị, nguyện vọng chính đáng của nhân dân trong thôn, tổ dân phố. Báo cáo kịp thời với Uỷ ban nhân dân cấp xã về những hành vi vi phạm pháp luật trong thôn, tổ dân phố.

      – Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có nhiệm vụ phải thực hiện việc lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và quyết định trực tiếp những công việc của thôn, tổ dân phố; lập biên bản về kết quả đã được nhân dân thôn, tổ dân phố bàn và biểu quyết những công việc thuộc phạm vi cấp xã; báo cáo kết quả cho chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp xã.

      – Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có nhiệm vụ phải phối hợp với ban công tác mặt trận và các tổ chức chính trị – xã hội ở thôn, tổ dân phố để vận động nhân dân tham gia thực hiện các phong trào và cuộc vận động do các tổ chức này phát động.

      – Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có nhiệm vụ trong sáu tháng đầu năm và cuối năm phải báo cáo kết quả công tác trước hội nghị thôn, tổ dân phố.

      Quyền hạn của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:

      – Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có quyền được ký hợp đồng về xây dựng công trình do nhân dân trong thôn, tổ dân phố đóng góp kinh phí đầu tư đã được hội nghị thôn, tổ dân phố thông qua và bảo đảm các quy định liên quan của chính quyền các cấp.

      – Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có quyền được phân công nhiệm vụ giải quyết công việc cho phó trưởng thôn, phó tổ trưởng tổ dân phố; được chính quyền cấp xã mời họp và cung cấp thông tin, tài liệu liên quan đến quản lý, hoạt động của thôn, tổ dân phố; Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có quyền được bồi dưỡng, tập huấn về công tác tổ chức và hoạt động của thôn, tổ dân phố.

      Như vậy, các nhiệm vụ và quyền hạn của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố thực chất cũng là rất lớn. Việc ban hành quy định cụ thể này có những ý nghĩa và vai trò quan trọng đối với các hoạt động cụ thể của cáctrưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố tại các địa phương trên phạm vi cả nước.

      3. Lương của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:

      Trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố có lương hay không?

      Theo quy định cụ thể tại Khoản 3 Điều 2 Thông tư 04/2012/TT-BNV, thôn, tổ dân phố không phải đơn vị hành chính mà là tổ chức tự quản của cộng đồng dân cư trong một khu vực. Theo đó, mỗi thôn thì đều sẽ cần phải có Trưởng thôn, mỗi tổ dân phố sẽ cũng sẽ đều cần có Tổ trưởng Tổ dân phố.

      Căn cứ cụ thể theo Thông tư 13/2019/TT-BNV, trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố cũng chính là người hoạt động không chuyên trách và được ngân sách nhà nước chi trả phụ cấp (hay nhiều người vẫn gọi là lương trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố).

      Cụ thể, pháp luật cũng quy định số người hoạt động không chuyên trách được hưởng phụ cấp theo nguyên tắc cụ thể như sau:

      – Không quá 03 người được hưởng phụ cấp hàng tháng từ ngân sách nhà nước.

      – Chỉ được áp dụng đối với các chức danh: Bí thư Chi bộ; Trưởng thôn hoặc Tổ trưởng tổ dân phố; Trưởng Ban công tác mặt trận.

      Căn cứ vào quỹ phụ cấp và căn cứ vào đặc thù của từng cấp xã, yêu cầu quản lý, tỷ lệ chi thường xuyên của cấp xã và nguồn thu ngân sách của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sẽ có trách nhiệm phải trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quy định mức phụ cấp của từng chức danh, mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh đối với chủ thể là người hoạt động không chuyên trách và mức bồi dưỡng dành cho người trực tiếp tham gia vào các công việc của thôn, tổ dân phố.

      Như vậy, ta nhận thấy, trưởng thôn và Tổ trưởng tổ dân phố sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Mức lương của trưởng thôn, tổ trưởng tổ dân phố:

      Căn cứ Thông tư 04/2012/TT-BNV cụ thể là tại Điều 13, thì Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố là người hoạt động không chuyên trách ở thôn, tổ dân phố và sẽ được hưởng phụ cấp hàng tháng.

      Bên cạnh đó cũng căn cứ theo Điều 13 Thông tư 13/2019/TT-BNV, mức phụ cấp cho Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố (Phó Trưởng thôn, Phó Tổ trưởng Tổ dân phố – nếu có) được thực hiện theo hình thức khoán quỹ phụ cấp từ nguồn ngân sách Nhà nước.

      Mức khoán quỹ phụ cấp bằng 3,0 lần mức lương cơ sở và mức khoán quỹ phụ cấp sẽ được chi trả hàng tháng. Riêng ba loại thôn được nêu cụ thể sau đây sẽ được khoán quỹ phụ cấp bằng 5,0 lần mức lương cơ sở:

      – Thôn có từ 350 hộ gia đình trở lên.

      – Thôn thuộc xã có tình hình an ninh, trật tự trọng điểm, phức tạp theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

      – Thôn thuộc xã biên giới/hải đảo.

      Trong giai đoạn hiện nay, chưa có thông tin về việc có tăng mức lương cơ sở không. Cũng chính vì thế mà cho đến nay Trưởng thôn, Tổ trưởng Tổ dân phố vẫn đang hưởng quỹ khoán phụ cấp theo mức lương cơ sở 1,49 triệu đồng/tháng căn cứ theo quy định cụ thể tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP.

      Vì thế nên mức khoán quỹ phụ cấp được quy định cụ thể như sau:

      – Mức phụ cấp hàng tháng đối với chủ thể là người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, tổ dân phố thông thường cụ thể sẽ là: 1.490.000 đồng x 3 = 4.470.000 đồng/tháng.

      – Mức phụ cấp hàng tháng đối với chủ thể là người hoạt động không chuyên trách ở mỗi thôn, tổ dân phố thuộc 3 trường hợp đặc biệt sẽ là: 1.490.000 đồng x 5 = 7.450.000 đồng/tháng.

      Tuy nhiên, như chúng ta đã nói ở phần trên, căn cứ vào quỹ phụ cấp và căn cứ vào đặc thù của từng cấp xã, yêu cầu quản lý, tỷ lệ chi thường xuyên của cấp xã và căn cứ vào nguồn thu ngân sách của địa phương, mà Hội đồng Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương cũng sẽ có trách nhiệm quyết định mức phụ cấp của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố cụ thể đối với từng chức danh. Mức phụ cấp của Trưởng thôn, Tổ trưởng tổ dân phố có thể được chia đều hoặc không cho từng người.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ