Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hôn nhân và Gia đình

Nhận con nuôi có buộc phải thay đổi giấy khai sinh không?

  • 21/06/202521/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Giấy khai sinh là loại giấy tờ quan trọng để thực hiện quyền lợi của công dân, ghi rõ những thông tin cơ bản của cá nhân như họ và tên, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, dân tộc, nơi sinh ... Vậy theo quy định của pháp luật thì nhận con nuôi có bắt buộc phải thay đổi giấy khai sinh cho con nuôi hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Nhận con nuôi có buộc phải thay đổi giấy khai sinh không?
      • 2 2. Cha mẹ nuôi có được thay đổi giấy khai sinh của con nuôi không?
      • 3 3. Trình tự, thủ tục thay đổi họ tên cho con nuôi mới nhất:

      1. Nhận con nuôi có buộc phải thay đổi giấy khai sinh không?

      Trước hết, căn cứ theo quy định tại Điều 10 của Nghị định số 19/2011/NĐ-CP (sửa đổi tại khoản 5 Điều 1 của Nghị định 24/2019/NĐ-CP) có quy định về thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi. Theo đó, thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 22 của Luật Nuôi con nuôi năm 2010 và các quy định cụ thể sau đây:

      • Quá trình thực hiện thủ tục đăng ký nuôi con nuôi cần phải được tiến hành tại trụ sở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân cấp xã. Khi thực hiện thủ tục đăng ký nuôi con nuôi, cha mẹ nuôi, cha mẹ, người giám hộ của người được giới thiệu làm con nuôi hoặc người đại diện cơ sở nuôi dưỡng trẻ em, và người được nhận làm con nuôi cần phải có mặt. Công chức tư pháp – hộ tịch sẽ ghi vào Sổ đăng ký nhận nuôi con nuôi và trao Giấy chứng nhận nuôi con nuôi cho các bên có mặt;

      • Căn cứ vào giấy chứng nhận nuôi con nuôi được cấp bởi cơ quan có thẩm quyền, theo yêu cầu của cha mẹ nuôi và được sự đồng ý của con nuôi trong độ tuổi từ đủ 09 tuổi trở lên, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có thẩm quyền thực hiện hoạt động thay đổi họ, thay đổi tên đệm, thay đổi tên của người được nhận nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật dân sự và pháp luật trong lĩnh vực hộ tịch;

      • Việc bổ sung, hoặc thay đổi thông tin liên quan đến cha, mẹ trong giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 7 của Nghị định 123/2015/NĐ-CP, có quy định về điều kiện thay đổi và cải chính hộ tịch. Theo đó:

      • Việc thay đổi họ, thay đổi tên đệm, thay đổi tên cho người dưới 18 tuổi căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật Hộ tịch năm 2014 bắt buộc phải được sự đồng ý của cha, mẹ người đó, đồng thời cần phải được thể hiện rõ ràng trong tờ khai thay đổi hộ tịch, đối với người từ đủ chín tuổi trở lên thì bắt buộc phải được sự đồng ý của cá nhân người đó;

      • Cải chính hộ tịch sẽ được thực hiện theo quy định của pháp luật về hộ tịch, cải chính hộ tịch là việc sửa đổi các thông tin cá nhân trong Sổ hộ tịch hoặc sửa đổi trong bản chính giấy tờ hộ tịch, đồng thời chỉ được thực hiện khi có đầy đủ căn cứ để xác định thông tin của cá nhân có sự sai sót xuất phát từ lỗi của công chức làm công tác tư pháp hộ tịch hoặc xuất phát từ lỗi của người yêu cầu đăng ký hộ tịch.

      Như vậy, theo các điều luật nêu trên thì trẻ em làm con nuôi không bắt buộc phải đăng ký lại giấy khai sinh. Hay nói cách khác, nhận nuôi con nuôi không bắt buộc phải thực hiện thủ tục thay đổi giấy khai sinh của người con.

      Tuy nhiên, trong trường hợp cha mẹ nuôi có yêu cầu và nhận được sự đồng ý của con nuôi trong độ tuổi từ đủ 09 tuổi trở lên, cơ quan đăng ký hộ tịch sẽ có thẩm quyền thực hiện việc thay đổi họ, thay đổi tên đệm hoặc tên của người được nhận làm con nuôi. Trong trường hợp trẻ em được nhận làm con nuôi dưới 09 tuổi tuy nhiên chưa có giấy khai sinh thì cha mẹ nuôi cũng có thể đứng tên trên giấy khai sinh của trẻ em được nhận làm con nuôi đó.

      2. Cha mẹ nuôi có được thay đổi giấy khai sinh của con nuôi không?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 19 của Thông tư 04/2020/TT-BTP, có quy định về vấn đề thay đổi và bổ sung thông tin hộ tịch của người được nhận làm con nuôi. Theo đó:

      • Sau khi được giải quyết cho làm con nuôi hợp pháp, theo yêu cầu của cha nuôi, theo yêu cầu của mẹ nuôi, cơ quan có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân nơi đã thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân nơi cư trú của con nuôi sẽ thực hiện thủ tục thay đổi hộ tịch cho con nuôi căn cứ theo quy định tại Điều 26, Điều 27, Điều 28, Điều 46 của Luật Hộ tịch năm 2014;

      • Trong trường hợp trẻ em được nhận làm con nuôi là trẻ em bị bỏ rơi, trẻ em chưa xác định được cha, trẻ em chưa xác định được mẹ thì theo yêu cầu của cha nuôi, mẹ nuôi, cơ quan có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân nơi đã thực hiện hoạt động đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân nơi cư trú của người được làm con nuôi sẽ thực hiện thủ tục bổ sung thông tin của cha nuôi, mẹ nuôi vào phần khai liên quan đến cha, mẹ trong Giấy khai sinh và Sổ đăng ký khai sinh, tại mục Ghi chú của sổ đăng ký khai sinh thì cần phải ghi rõ nội dung “cha mẹ nuôi”;

      • Trong trường hợp con riêng của cha dượng, con riêng của mẹ kế được nhận làm con nuôi, nếu giấy khai sinh hoặc sổ đăng ký khai sinh của trẻ em còn đang để trống phần khai về cha/mẹ, thì cơ quan có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân nơi đã thực hiện hoạt động đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân nơi cư trú của người được làm con nuôi sẽ tiến hành thủ tục bổ sung thông tin về cha dượng hoặc thông tin về mẹ kế trong phần khai liên quan đến cha, mẹ trong giấy khai sinh và trong sổ đăng ký khai sinh, tại mục Ghi chú của sổ đăng ký khai sinh cần phải ghi rõ nội dung “cha nuôi hoặc mẹ nuôi”. Trong trường hợp giấy khai sinh hoặc sổ đăng ký khai sinh chưa có phần khai liên quan đến cha và mẹ, thì theo yêu cầu của cha nuôi hoặc theo yêu cầu của mẹ nuôi, Ủy ban nhân dân nơi đã thực hiện hoạt động đăng ký khai sinh trước đây hoặc Ủy ban nhân dân nơi cư trú của người được nhận làm con nuôi sẽ thực hiện thủ tục thay đổi phần khai liên quan đến cha dượng hoặc mẹ kế vào phần khai về cha/mẹ trong giấy khai sinh và sổ đăng ký khai sinh, tại mục Ghi chú của sổ đăng ký khai sinh cần phải ghi rõ nội dung “cha nuôi hoặc mẹ nuôi”.

      Như vậy, tùy vào từng trường hợp khác nhau, trẻ em đó đã xác định được cha mẹ ruột của mình hay chưa thì cha mẹ nuôi mới có quyền thay đổi giấy khai sinh của người được nhận làm con nuôi; trong trường hợp trẻ em đã có đầy đủ thông tin của cha mẹ ruột thì cha mẹ nuôi chỉ cần bổ sung thêm thông tin của mình vào Giấy khai sinh.

      3. Trình tự, thủ tục thay đổi họ tên cho con nuôi mới nhất:

      Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ: 

      Để được thay đổi họ tên cho con nuôi, cha mẹ nuôi cần phải gửi yêu cầu thay đổi họ tên đến cơ quan có thẩm quyền thông qua Tờ khai cải chính hộ tịch. Tuy nhiên cần phải lưu ý thêm, trong trường hợp con nuôi từ đủ 09 tuổi trở lên thì bắt buộc phải có sự đồng ý của người con nuôi đó. Căn cứ theo quy định tại Điều 28 của Luật Hộ tịch năm 2014 có quy định: người yêu cầu đăng ký thay đổi hộ tịch, cải chính hộ tịch cần phải nộp tờ khai theo mẫu và các loại giấy tờ, tài liệu có liên quan đến cho cơ quan đăng ký hộ tịch. Như vậy, các giấy tờ liên quan đến quá trình thay đổi họ tên cho con nuôi sẽ bao gồm:

      • Giấy khai sinh của con nuôi;

      • Giấy chứng nhận nuôi con nuôi;

      • Các loại giấy tờ khác có liên quan khi được yêu cầu để làm căn cứ cho việc thay đổi họ, tên cho con nuôi. 

      Bước 2: Nộp hồ sơ. Cơ quan có thẩm quyền thay đổi họ tên cho con nuôi bao gồm:

      • Ủy ban nhân dân cấp xã, phường nơi đã thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi người con nuôi cư trú: Đây là cơ quan có thẩm quyền thay đổi họ tên cho con nuôi khi con nuôi chưa đủ 14 tuổi;

      • Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện nơi đã thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh trước đây hoặc nơi cư trú của người nước ngoài: Là cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục thay đổi họ tên cho con nuôi trong trường hợp con nuôi từ đủ 14 tuổi trở lên đang cư trú trong nước.

      Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và giải quyết hồ sơ theo quy định của pháp luật. Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 28 của Luật hộ tịch năm 2014 có quy định về thời gian giải quyết thay đổi họ tên cho con nuôi. Theo đó, thời gian giải quyết việc thay đổi họ tên cho con nuôi được quy định như sau:

      + 03 ngày làm việc được tính bắt đầu kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ: Trong trường hợp nhận thấy việc thay đổi họ tên cho con nuôi là có cơ sở, phù hợp với quy định của pháp luật thì công chức tư pháp hộ tịch sẽ ghi vào sổ hộ tịch, cha mẹ nuôi ký vào sổ hộ tịch, báo cáo lên chủ tịch Ủy ban nhân dân, sau đó ghi nội dung thay đổi vào giấy khai sinh của con nuôi;

      + Kéo dài không quá 03 ngày làm việc trong trường hợp nhận thấy cần phải xác minh thêm giấy tờ. Trong trường hợp thay đổi họ tên không thực hiện tại nơi đăng ký trước đó thì cơ quan có thẩm quyền đó là Ủy ban nhân dân cấp xã, phường cần phải thông báo bằng văn bản, có kèm theo bản trích lục hộ tịch gửi đến Ủy ban nhân dân nơi đã đăng ký trước đây để ghi vào Sổ hộ tịch các nội dung liên quan đến vấn đề thay đổi họ, tên cho con nuôi.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Nhận con nuôi phải làm lễ gì? Lễ nhận con nuôi duy tâm?
      • Bố mẹ đẻ đã cho nhận con nuôi thì có đòi lại được không?
      • Hồ sơ cho con nuôi và hồ sơ nhận con nuôi bao gồm những gì?

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Bố mẹ ly hôn con có được chọn ở với ông bà được không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      • Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn, thi hành án cấp dưỡng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết một đoạn văn ngắn kể về buổi đầu tiên em đi học hay nhất
      • Phát biểu cảm nghĩ bài thơ Bạn đến chơi nhà – Nguyễn Khuyến
      • Văn minh Tây Âu thời Phục hưng SGK Lịch sử 10 Bài 10
      • Cảm nhận đoạn 1 Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi siêu hay
      • Dàn ý, phân tích nhân vật Mị trong đêm tình mùa xuân hay
      • Thủ tục nhập học lớp 10? Hướng dẫn thủ tục nhập học THPT?
      • Viết đoạn văn tả cảnh thanh bình của một miền quê hay nhất
      • 1 Baht Thái bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Baht ở đâu uy tín?
      • Bài thơ chúc mừng ngày Quân đội Nhân dân Việt Nam 22/12
      • Netizen là ai? Tầm ảnh hưởng của netizen trên mạng xã hội?
      • Dòng kinh quê hương | Chính tả lớp 5 trang 65 tập 1
      • Cảm nhận bài thơ Đọc Tiểu Thanh kí của Nguyễn Du hay nhất
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ
      • Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/03/2019 của Chính phủ
      • Luật Nuôi con nuôi ngày 17/06/2010 của Quốc hội
      • Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014 của Quốc hội
      • Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
      • Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/05/2020 của Bộ Tư pháp
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Nghị định 19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ
      • Nghị định số 24/2019/NĐ-CP ngày 05/03/2019 của Chính phủ
      • Luật Nuôi con nuôi ngày 17/06/2010 của Quốc hội
      • Luật Hộ tịch ngày 20/11/2014 của Quốc hội
      • Nghị định 123/2015/NĐ-CP ngày 15/11/2015 của Chính phủ
      • Thông tư số 04/2020/TT-BTP ngày 28/05/2020 của Bộ Tư pháp
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ