Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Người nước ngoài có được vay tiền ngân hàng không?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc người nước ngoài có thể được vay tiền từ ngân hàng phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm quốc tịch, tình trạng pháp lý, và điều kiện cụ thể của từng ngân hàng. Vậy, người nước ngoài có được vay tiền từ ngân hàng của Việt Nam hay không?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Người nước ngoài có thể được vay tiền ngân hàng tại Việt Nam không?
      • 2 2. Người nước ngoài không được vay tiền tại ngân hàng Việt Nam khi thuộc những nhu cầu nào?
      • 3 3. Các loại cho vay đối với người nước ngoài được vay tiền tại ngân hàng Việt Nam là gì?

      1. Người nước ngoài có thể được vay tiền ngân hàng tại Việt Nam không?

      Điều kiện vay vốn được quy định cụ thể tại Điều 7 Thông tư 39/2016/TT-NHNN một số khoản bị bãi bỏ bởi Điều 2 Thông tư 06/2023/TT-NHNN như sau: 

      – Tổ chức tín dụng xem xét, quyết định cho vay khi khách hàng có đủ các điều kiện sau đây:

      + Đối với khách hàng là pháp nhân thì phải đảm bảo có năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật. Đối với khách hàng là cá nhân phải đảm bảo các điều kiện sau như từ đủ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật.

      + Phải có kế hoạch, phương án sử dụng vốn khả thi. Tổ chức tín dụng yêu cầu khách hàng cần phải có một kế hoạch hoặc phương án cụ thể về việc sử dụng số tiền vay một cách hợp lý và khả thi, giúp đảm bảo rằng khoản vay sẽ được sử dụng một cách có hiệu quả và mang lại lợi ích tối đa cho khách hàng.

      + Nhu cầu vay vốn phải phục vụ cho một mục đích hợp pháp. Điều này đảm bảo rằng khoản vay sẽ không được sử dụng cho các mục đích phi pháp hoặc không phù hợp với chuẩn mực đạo đức.

      + Có đủ khả năng tài chính để trả nợ. Tổ chức tín dụng yêu cầu khách hàng phải có đủ khả năng tài chính để trả nợ theo thỏa thuận, giúp đảm bảo rằng khách hàng có khả năng trả lại số tiền đã vay đúng hạn.

      Đồng thời, tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi, bổ sung bởi điểm a, b khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN quy định về khách hàng vay vốn tại tổ chức tín dụng là pháp nhân, cá nhân bao gồm:

      – Pháp nhân được thành lập và hoạt động tại Việt Nam và pháp nhân được thành lập ở nước ngoài, hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;

      – Cá nhân mang quốc tịch Việt Nam và cá nhân mang quốc tịch nước ngoài.

      …

      Như vậy, theo quy định trên thì để có thể vay tiền ngân hàng tại Việt Nam thì người nước ngoài phải đáp ứng một số điều kiện sau:

      – Từ đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ hoặc từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không bị mất hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự. Yêu cầu này đảm bảo rằng người nước ngoài muốn vay tiền phải đủ tuổi và có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật. Điều này giúp bảo vệ cả người vay và ngân hàng, đảm bảo rằng họ có thể chịu trách nhiệm cho khoản nợ của mình.

      – Mục đích vay vốn hợp pháp không được sử dụng để thực hiện những hành vi, mục đích vi phạm pháp luật. 

      – Có phương án, kế hoạch sử dụng vốn khả thi. Điều này giúp đảm bảo rằng tiền được sử dụng một cách hiệu quả và có khả năng sinh lời để trả nợ.

      – Có khả năng trả nợ. Điều này là yếu tố quan trọng nhất, đảm bảo rằng người vay có khả năng tài chính để trả lại số tiền đã vay cùng với lãi suất và các khoản phí khác. Điều này giúp tránh tình trạng nợ xấu và đảm bảo tính ổn định của hệ thống tài chính.

      2. Người nước ngoài không được vay tiền tại ngân hàng Việt Nam khi thuộc những nhu cầu nào?

      Theo quy định tại Điều 8 Thông tư 39/2016/TT-NHNN được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT-NHNN và một số khoản bị ngưng hiệu lực thi hành bởi Điều 1 Thông tư 10/2023/TT-NHNN quy định về việc người nước ngoài không được vay tiền tại ngân hàng Việt Nam khi thuộc những nhu cầu sau đây:

      – Để thực hiện các hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020. Điều này nhằm đảm bảo rằng vốn vay từ người nước ngoài không được sử dụng vào các lĩnh vực có thể gây ra rủi ro cho quốc gia hoặc không phù hợp với chính sách phát triển kinh tế-xã hội của Việt Nam.

      – Để thanh toán các chi phí hoặc đáp ứng các nhu cầu tài chính liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh thuộc ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020 và các giao dịch, hành vi khác mà pháp luật cấm. Quy định này nhấn mạnh việc pháp luật không cho phép người nước ngoài được vay vốn để sử dụng vào các mục đích hỗ trợ các hoạt động không phù hợp với quy định pháp luật.

      – Để mua, sử dụng các hàng hóa hoặc dịch vụ thuộc ngành, nghề bị cấm đầu tư kinh doanh theo quy định của Luật Đầu tư 2020.

      – Mua vàng miếng. Điều này có thể nhằm kiểm soát việc sử dụng vốn nước ngoài để mua vàng, tránh những tác động tiêu cực đối với thị trường và nền kinh tế.

      – Trả nợ khoản cấp tín dụng tại tổ chức tín dụng cho vay, trừ trường hợp vay để thanh toán lãi tiền phát sinh trong quá trình thi công xây dựng công trình, trong đó chi phí lãi tiền vay được tính vào tổng mức đầu tư xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đảm bảo rằng vốn từ người nước ngoài không được sử dụng để thanh toán các khoản nợ không phù hợp hoặc không tuân thủ các quy định pháp luật.

      – Trả nợ khoản vay từ nước ngoài (trừ khi đó là khoản vay nước ngoài dưới hình thức mua bán hàng hóa trả chậm), khoản cấp tín dụng từ tổ chức tín dụng khác, trừ trường hợp vay để trả nợ trước hạn và đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:

      + Thời hạn cho vay không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay cũ. 

      + Là khoản vay chưa thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

      – Để gửi tiền.

      3. Các loại cho vay đối với người nước ngoài được vay tiền tại ngân hàng Việt Nam là gì?

      Tổ chức tín dụng xem xét quyết định cho khách hàng vay theo các loại cho vay được quy định tại Điều 10 Thông tư 39/2016/TT-NHNN cụ thể như sau:

      – Các khoản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm hay còn gọi là cho vay ngắn hạn.

      – Các khoản vay có thời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm hay còn gọi là cho vay trung hạn.

      – Các khoản vay có thời hạn cho vay trên 05 (năm) năm hay còn gọi là cho vay dài hạn.

      Như vậy, theo quy định trên thì người nước ngoài được vay tiền tại ngân hàng Việt Nam theo các loại cho vay sau đây:

      – Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay này có thời hạn cho vay tối đa là 01 năm. Đây thường là dạng cho vay để đáp ứng các nhu cầu tài chính ngắn hạn của người nước ngoài, như làm vốn lưu động, thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, hoặc đầu tư vào các dự án có thời gian hoàn thành ngắn hạn.

      – Cho vay trung hạn: Đây là loại cho vay có thời hạn cho vay trên 01 năm và tối đa 05 năm. Loại cho vay này thích hợp cho những dự án có quy mô vừa và lớn, cần một khoảng thời gian vừa đủ để triển khai và hoàn thành.

      – Cho vay dài hạn: Loại cho vay này có thời hạn cho vay trên 05 năm, thường dành cho các dự án lớn hoặc các hoạt động kinh doanh có tính chất dài hạn, như đầu tư vào cơ sở hạ tầng, dự án phát triển đất đai, hoặc mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.

      Các loại hình cho vay này được thiết lập dựa trên nhu cầu và tính chất của dự án hoặc hoạt động kinh doanh của người nước ngoài, nhằm đảm bảo tính linh hoạt và hiệu quả trong việc sử dụng vốn vay từ ngân hàng.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Luật Đầu tư năm 2020;

      – Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng;

      – Thông tư 06/2023/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 39/2016/TT-NHNN quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Điều kiện để vay tiền ngân hàng? Đối tượng không được vay vốn?
      • Mẫu hợp đồng vay tiền cá nhân (mẫu chuẩn và mới nhất)
      • Cách tính lãi khi vay tiền, lãi suất trong hợp đồng vay tài sản

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Mẫu đơn xin nhập học cho học sinh lớp 6 THCS mới nhất
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ