Ly hôn đơn phương là một thủ tục pháp lý phổ biến trong đời sống hiện nay, nhưng không phải ai cũng nắm rõ quy định và chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo yêu cầu pháp luật. Thực tế, việc thiếu giấy tờ có thể khiến Tòa án từ chối thụ lý hoặc kéo dài thời gian giải quyết. Vậy, hồ sơ ly hôn đơn phương bao gồm các giấy tờ và tài liệu gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Hồ sơ ly hôn đơn phương cần chuẩn bị các loại giấy tờ gì?
- 2 2. Một số giấy tờ bổ sung khi ly hôn đơn phương trong trường hợp đặc biệt:
- 3 3. Vì sao cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương đầy đủ và hợp lệ?
- 4 4. Cách soạn hồ sơ ly hôn đơn phương theo đúng quy định:
- 5 5. Lưu ý về hình thức, chứng thực và hợp pháp hóa giấy tờ trong hồ sơ ly hôn đơn phương:
1. Hồ sơ ly hôn đơn phương cần chuẩn bị các loại giấy tờ gì?
Ly hôn đơn phương là trường hợp một bên vợ hoặc chồng tự mình yêu cầu Tòa án giải quyết chấm dứt quan hệ hôn nhân khi bên còn lại không đồng ý hoặc vắng mặt. Theo Điều 56 Luật Hôn nhân và Gia đình 2014 thì khi vợ hoặc chồng yêu cầu ly hôn mà hòa giải tại Tòa án không thành thì Tòa án giải quyết cho ly hôn nếu có căn cứ về việc vợ, chồng có hành vi bạo lực gia đình hoặc vi phạm nghiêm trọng quyền, nghĩa vụ của vợ/chồng làm cho hôn nhân lâm vào tình trạng trầm trọng, đời sống chung không thể kéo dài, mục đích của hôn nhân không đạt được.
Đặc điểm nổi bật của thủ tục ly hôn đơn phương là:
- Chỉ cần một bên có quyền yêu cầu (không phụ thuộc vào sự đồng thuận của bên kia);
- Người yêu cầu phải chuẩn bị hồ sơ hợp lệ và chứng minh căn cứ ly hôn theo Điều 56 Luật Hôn nhân gia đình 2014.
Về nguyên tắc, bên có yêu cầu thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương phải có nghĩa vụ cung cấp đầy đủ tài liệu, chứng cứ liên quan tới vụ án ly hôn đó để Tòa án xem xét thụ lý hoặc không thụ lý giải quyết vụ án theo quy định của pháp luật. Do vậy, việc chuẩn bị một bộ hồ sơ ly hôn đầy đủ hoàn thiện theo quy định đóng vai trò rất quan trọng khi thực hiện thủ tục ly hôn đơn phương, tránh kéo dài thời gian vụ án.
Hồ sơ ly hôn đơn phương là toàn bộ các đơn do một bên vợ, chồng chuẩn bị và các tài liệu, chứng cứ theo quy định. Các tài liệu, chứng cứ trong hồ sơ ly hôn đơn phương nhằm chứng minh yêu cầu ly hôn của người yêu cầu là có căn cứ và hợp pháp.
Hồ sơ ly hôn đơn phương đầy đủ cần có các giấy tờ sau:
- Đơn khởi kiện về việc ly hôn theo mẫu của Tòa án có thẩm quyền giải quyết ly hôn (mẫu ban hành kèm theo Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP, sửa đổi bởi Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP);
- Bản gốc giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của hai vợ chồng;
- Bản sao chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của hai vợ chồng;
- Bản sao hoặc bản trích lục khai sinh của các con chung;
- Các tài liệu, chứng cứ liên quan về tài sản chung, nợ chung của hai vợ chồng;
- Các tài liệu, chứng cứ về mâu thuẫn vợ chồng;
- Các tài liệu, chứng cứ khác theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Đơn ly hôn đơn phương có thể được viết tay, đánh máy hoặc điền theo mẫu của Tòa án. Đơn ly hôn đơn phương không cần chữ ký của bên vợ, chồng còn lại.
2. Một số giấy tờ bổ sung khi ly hôn đơn phương trong trường hợp đặc biệt:
Không phải mọi trường hợp ly hôn đơn phương đều giống nhau. Thực tế có nhiều tình huống phát sinh, đòi hỏi người yêu cầu phải chuẩn bị thêm giấy tờ bổ sung.
Dưới đây là một số trường hợp phổ biến:
2.1. Khi một bên ở nước ngoài:
- Giấy tờ nhân thân của người ở nước ngoài: Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn, địa chỉ cư trú hiện tại (đã hợp pháp hóa lãnh sự);
- Đơn khởi kiện và giấy tờ liên quan phải dịch công chứng sang tiếng Việt;
- Nếu kết hôn ở nước ngoài, Giấy chứng nhận kết hôn cần được ghi chú kết hôn tại Việt theo quy định của pháp luật về hộ tịch;
- Thủ tục tống đạt văn bản tố tụng cho bị đơn sẽ thực hiện theo con đường ngoại giao hoặc ủy thác tư pháp.
2.2. Khi một bên mất tích hoặc bị tuyên bố mất tích:
- Quyết định của Tòa án tuyên bố một người mất tích theo quy định tại Điều 68 Bộ luật Dân sự 2015;
- Nếu chưa có quyết định, người yêu cầu ly hôn phải đồng thời làm thủ tục yêu cầu Tòa án tuyên bố một bên mất tích trước khi nộp đơn ly hôn.
2.3. Khi một bên đang thi hành án phạt tù:
- Xác nhận của trại giam về tình trạng chấp hành án (ghi rõ thời hạn, địa điểm giam giữ);
- Bản sao bản án hình sự hoặc quyết định thi hành án của cơ quan nhà nước có thẩm quyền (nếu có);
- Các giấy tờ này giúp Tòa án ủy thác việc tống đạt và lấy lời khai theo Điều 174 và Điều 175 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
3. Vì sao cần chuẩn bị hồ sơ ly hôn đơn phương đầy đủ và hợp lệ?
Hồ sơ ly hôn đơn phương không chỉ là cơ sở để Tòa án thụ lý vụ án mà còn giúp rút ngắn thời gian giải quyết.
Khi hồ sơ thiếu giấy tờ hoặc sai sót, Tòa án sẽ:
- Ra thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ, từ đó làm kéo dài thời gian giải quyết;
- Trường hợp không bổ sung kịp thời trong thời hạn được yêu cầu thì Thẩm phán trả lại đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm theo cho người khởi kiện theo Điều 193 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015.
Một bộ hồ sơ đầy đủ giúp cho:
- Đảm bảo yêu cầu được thụ lý nhanh chóng;
- Hạn chế rủi ro phải đi lại nhiều lần;
- Tăng tính thuyết phục khi trình bày yêu cầu tại Tòa án.
4. Cách soạn hồ sơ ly hôn đơn phương theo đúng quy định:
Có thể thấy về thành phần hồ sơ yêu cầu nhiều loại giấy tờ; tài liệu cung cấp và trong đó có những loại tài liệu không dễ dàng để thu thập, cung cấp.
Để tiết kiệm thời gian, chi phí và tuân thủ đúng thời hạn giải quyết ly hôn, sau đây Luật Dương Gia sẽ hướng dẫn bạn đọc cách soạn hồ sơ ly hôn đơn phương theo đúng quy định của pháp luật hiện hành:
4.1. Xác định loại thủ tục ly hôn:
- Mỗi trường hợp ly hôn thì tài liệu, chứng cứ Tòa án yêu cầu sẽ khác nhau;
- Có những trường hợp ly hôn đặc biệt, người có yêu cầu cần chuẩn bị thêm một số chứng cứ ngoài những tài liệu, chứng cứ cơ bản như trên;
- Ví dụ: Thuộc một trong các trường hợp ly hôn sau: Ly hôn với người đi tù, ly hôn với chồng đi tù; hoặc ly hôn thuận tình với người nước ngoài; ly hôn đơn phương với chồng đi nước ngoài; ly hôn thuận tình …
4.2. Xác định các giấy tờ kèm theo đơn:
Sau khi xác định được loại trường hợp ly hôn, người có yêu cầu ly hôn cần xác định được các tài liệu, giấy tờ cần chuẩn bị để có một bộ hồ sơ đầy đủ nộp tới Tòa án;
Ví dụ: Đối với một số trường hợp ly hôn thì người có yêu cầu bắt buộc phải cung cấp các loại giấy tờ, tài liệu tương ứng như sau:
- Ly hôn với chồng đi tù: Tài liệu, chứng cứ bắt buộc có sổ thăm phạm hoặc bản án hình sự của Tòa án đối với tội danh của chồng;
- Ly hôn đơn phương có tranh chấp về tài sản: Tài liệu, chứng cứ bắt buộc có giấy chứng nhận đăng ký quyền sở hữu tài sản; hoặc các giấy tờ theo quy định pháp luật về tài sản…;
- Ly hôn đơn phương có tranh chấp về con chung: Tài liệu, chứng cứ bắt buộc về điều kiện nuôi con chung; điều kiện kinh tế nuôi con; điều kiện về chỗ ở. Ngoài ra có thể cung cấp chứng cứ chứng minh chồng/vợ không có khả năng nuôi con…;
- Ly hôn với chồng là người nước ngoài, chồng đi nước ngoài: Tài liệu, chứng cứ bắt buộc như bản sao hộ chiếu của chồng; các giấy tờ do Cơ quan Cục xuất nhập cảnh cung cấp thể hiện đương sự ở nước ngoài;
- Và một số trường hợp khác.
4.3. Chuẩn bị các giấy tờ cần thiết:
Khi đã xác định các tài liệu, chứng cứ, giấy tờ cần thiết, người có yêu cầu ly hôn cần thu thập được các tài liệu đó theo các dạng sau đây:
- Dạng văn bản (có sao y, công chứng hoặc chứng thực);
- Dạng văn bản (bản photo);
- Dạng hình ảnh (có sao y);
- Và các dạng khác theo quy định của pháp luật cho phép.
4.4. Hoàn thiện hồ sơ ly hôn:
- Người làm thủ tục nộp đơn ly hôn và hồ sơ tới Tòa án có thẩm quyền;
- Để chuẩn bị một bộ hồ sơ ly hôn chuẩn, người có yêu cầu ly hôn cần tuân thủ các hướng dẫn trên đây. Khi đó, việc thu thập tài liệu chứng cứ, giấy tờ cần thiết của hồ sơ ly hôn trở nên dễ dàng và tiết kiệm thời gian, chi phí hơn.
5. Lưu ý về hình thức, chứng thực và hợp pháp hóa giấy tờ trong hồ sơ ly hôn đơn phương:
Để hồ sơ được Tòa án chấp nhận ngay từ lần đầu tiên, người khởi kiện cần chú ý đến các yêu cầu về hình thức và tính pháp lý của tài liệu:
5.1. Yêu cầu về bản sao chứng thực và bản dịch công chứng:
- Tất cả các giấy tờ tùy thân, giấy khai sinh, sổ hộ khẩu phải là bản sao chứng thực từ cơ quan có thẩm quyền;
- Giấy tờ do nước ngoài cấp phải hợp pháp hóa lãnh sự và dịch công chứng sang tiếng Việt.
5.2. Thời hạn hiệu lực của một số loại giấy tờ, tài liệu:
- Giấy tờ tùy thân (căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân… hoặc các loại giấy tờ khác có giá trị thay thế) không còn thời hạn sử dụng;
- Xác nhận tình trạng chấp hành án, xác nhận cư trú hoặc các giấy tờ bổ sung khác nên được cấp trong thời gian gần nhất để đảm bảo tính cập nhật.
5.3. Những sai sót thường gặp khiến hồ sơ bị trả lại:
- Thiếu Giấy chứng nhận kết hôn bản chính hoặc bản trích lục hợp lệ;
- Không chứng thực bản sao đối với các loại giấy tờ tùy thân như căn cước công dân hoặc chứng minh thư nhân dân;
- Hồ sơ có giấy tờ nước ngoài nhưng chưa hợp pháp hóa lãnh sự;
- Đơn khởi kiện không ghi rõ thông tin bị đơn, địa chỉ cư trú hoặc yêu cầu cụ thể về quyền nuôi con và tài sản.
THAM KHẢO THÊM: