Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mức phạt khi không có hồ sơ quản lý phòng cháy chữa cháy

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Phòng cháy chữa cháy là một vấn đề rất quan trọng đối với cuộc sống nói chung và đối với các cơ sở nói riêng. Vậy mức phạt khi không có hồ sơ quản lý phòng cháy chữa cháy được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mức phạt khi không có hồ sơ quản lý phòng cháy chữa cháy:
      • 2 2. Các giấy tờ phải có trong hồ sơ quản lý phòng cháy chữa cháy:
        • 2.1 2.1. Đối với cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP:
        • 2.2 2.2. Đối với cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP:

      1. Mức phạt khi không có hồ sơ quản lý phòng cháy chữa cháy:

      Khoản 5 Điều 5 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP quy định một trong các điều kiện an toàn về phòng cháy và chữa cháy đối với cơ sở đó chính là cơ sở thuộc danh mục được quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP phải thực hiện lập hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở mình và người đứng đầu các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP chịu trách nhiệm lập và lưu giữ hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy chữa cháy của cơ sở mình. Nếu người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP không lập hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở mình thì sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 31 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm quy định về hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ, Điều này quy định xử phạt vi phạm quy định về hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ như sau:

      – Phạt tiền từ 300.000 đồng đến 500.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

      + Không đủ tài liệu trong hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ theo đúng quy định của pháp luật;

      + Không thực hiện cập nhật, bổ sung hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

      – Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện lập hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ.

      Thêm nữa, tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định 144/2021/NĐ-CP (bao gồm có cả quy định về xử phạt vi phạm quy định về hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ) là mức phạt được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân. Áp dụng đối với tổ chức có cùng hành vi vi phạm, mức phạt tiền gấp 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

      Như vậy, nếu người đứng đầu cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III, Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP không lập hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của cơ sở mình thì sẽ bị phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với cá nhân và bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với tổ chức.

      2. Các giấy tờ phải có trong hồ sơ quản lý phòng cháy chữa cháy:

      2.1. Đối với cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP:

      Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy quy định hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của các cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục III được ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP vào ngày 24 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số những điều và biện pháp thi hành Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số những điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy (sau đây sẽ viết gọn là Nghị định số 136/2020/NĐ-CP) do người đứng đầu cơ sở lập, lưu giữ, bao gồm:

      – Nội quy, những văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy và chữa cháy;

      – Quyết định phân công chức trách, nhiệm vụ trong việc thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (nếu có);

      – Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế, văn bản thẩm duyệt thiết kế (nếu như có);

      – Văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy đối với những công trình thuộc danh mục quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

      – Bản sao bản vẽ tổng mặt bằng thể hiện giao thông, nguồn nước phục vụ cho chữa cháy, bố trí công năng của các hạng mục, dây chuyền công nghệ ở trong cơ sở đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (nếu có);

      – Quyết định thành lập đội phòng cháy và chữa cháy cơ sở, đội phòng cháy và chữa cháy chuyên ngành (nếu như có);

      – Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc là bản sao giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do chính cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;

      – Phương án chữa cháy của cơ sở được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      – Kế hoạch, báo cáo về kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy;

      – Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, người có thẩm quyền đã quy định tại khoản 3 Điều 16 của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

      – Tài liệu ghi nhận về kết quả tự kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ sở;

      – Báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ 06 tháng của người đứng đầu cơ sở theo các quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

      – Báo cáo khi có sự thay đổi về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy (nếu có);

      – Văn bản kiến nghị về công tác phòng cháy và chữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định về xử lý vi phạm hành chính về phòng cháy và chữa cháy, quyết định về tạm đình chỉ, quyết định về đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

      – Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu như có);

      – Thông báo về kết luận điều tra nguyên nhân vụ cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

      – Tài liệu ghi nhận về kết quả kiểm tra điện trở nối đất chống sét, kiểm định hệ thống, thiết bị, đường ống chịu áp lực theo quy định (nếu có);

      – Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (nếu như có);

      – Giấy chứng nhận bảo hiểm cháy, nổ bắt buộc đối với những cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP.

      2.2. Đối với cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP:

      Căn cứ khoản 2 Điều Điều 4 Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy quy định hồ sơ quản lý, theo dõi hoạt động phòng cháy và chữa cháy của những cơ sở thuộc danh mục quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 136/2020/NĐ-CP bao gồm:

      – Nội quy, những văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về phòng cháy và chữa cháy;

      – Quyết định phân công chức trách, nhiệm vụ trong việc thực hiện công tác phòng cháy và chữa cháy của cơ sở (nếu có);

      – Quyết định cấp chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ hoặc là bản sao giấy chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ về phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ do chính cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;

      – Phương án chữa cháy của cơ sở đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;

      – Kế hoạch, báo cáo về kết quả tổ chức thực tập phương án chữa cháy;

      – Biên bản kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ quan, người có thẩm quyền đã quy định tại khoản 3 Điều 16 của Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

      – Tài liệu ghi nhận về kết quả tự kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy của cơ sở;

      – Báo cáo kết quả kiểm tra an toàn về phòng cháy và chữa cháy định kỳ 06 tháng của người đứng đầu cơ sở theo các quy định tại điểm b khoản 3 Điều 16 Nghị định số 136/2020/NĐ-CP;

      – Báo cáo khi có sự thay đổi về điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy (nếu có);

      – Văn bản kiến nghị về công tác phòng cháy và chữa cháy, biên bản vi phạm, quyết định về xử lý vi phạm hành chính về phòng cháy và chữa cháy, quyết định về tạm đình chỉ, quyết định về đình chỉ hoạt động, quyết định phục hồi hoạt động của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

      – Báo cáo vụ cháy, nổ (nếu như có);

      – Thông báo về kết luận điều tra nguyên nhân vụ cháy của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);

      – Giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy (nếu như có).

      Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Nghị định 144/2021/NĐ-CP xử phạt hành chính lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

      – Nghị định 136/2020/NĐ-CP quy định chi tiết Luật Phòng cháy và chữa cháy;

      – Thông tư 149/2020/TT-BCA hướng dẫn Luật Phòng cháy và chữa cháy.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ