Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mức lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú là bao nhiêu tiền?

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Lệ phí đăng ký cư trú là những khoản thu đối với công dân được cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo các quy định của pháp luật. Vậy mức lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú là bao nhiêu tiền?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mức lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú là bao nhiêu tiền?
      • 2 2. Những trường hợp được miễn lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú:
      • 3 3. Các hình thức nộp lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú:

      1. Mức lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú là bao nhiêu tiền?

      Lệ phí đăng ký cư trú là những khoản thu đối với công dân được cơ quan có thẩm quyền thực hiện đăng ký cư trú giải quyết việc đăng ký cư trú theo các quy định của pháp luật. Lệ phí đăng ký cư trú đối với việc đăng ký và quản lý cư trú gồm có:

      – Có đăng ký thường trú.

      – Có đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình).

      – Có đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách.

      – Thực hiện tách hộ.

      Trước ngày 05 tháng 02 năm 2023, mức thu lệ phí đăng ký cư trú (bao gồm có cả đăng ký thường trú và tạm trú) sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định căn cứ vào điều kiện thực tế của địa phương. Nhưng từ ngày 05 tháng 02 năm 2023, Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú bắt đầu có hiệu lực thì mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú sẽ thống nhất trên toàn quốc theo biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú được ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú. Căn cứ biểu mức thu lệ phí đăng ký cư trú được ban hành kèm theo Thông tư 75/2022/TT-BTC thì mức thu lệ phí đăng ký cư trú như sau:

      – Đối với đăng ký thường trú:

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp: 20.000 đồng/lần đăng ký.

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 10.000 đồng/lần đăng ký.

      – Đối với đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp: 15.000 đồng/lần đăng ký.

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 7.000 đồng/lần đăng ký.

      – Đối với đăng ký tạm trú theo danh sách, gia hạn tạm trú theo danh sách:

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000 đồng/lần đăng ký.

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 5.000 đồng/lần đăng ký.

      – Đối với tách hộ:

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000 đồng/lần đăng ký.

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 5.000 đồng/lần đăng ký.

      Như vậy, qua các quy định trên có thể khẳng định được rằng mức lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú hiện nay như sau:

      – Đối với đăng ký thường trú:

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp: 20.000 đồng/lần đăng ký.

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 10.000 đồng/lần đăng ký.

      – Đối với đăng ký tạm trú (cá nhân, hộ gia đình):

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp: 15.000 đồng/lần đăng ký.

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 7.000 đồng/lần đăng ký.

      – Đối với đăng ký tạm trú theo danh sách:

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ trực tiếp: 10.000 đồng/lần đăng ký.

      + Trường hợp công dân thực hiện nộp hồ sơ qua cổng dịch vụ công trực tuyến: 5.000 đồng/lần đăng ký.

      2. Những trường hợp được miễn lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú:

      Căn cứ Điều 4 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú, những trường hợp sau được miễn lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú:

      – Trẻ em: là những người dưới 16 tuổi.

      – Người cao tuổi: là những công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.

      – Người khuyết tật: là những người bị khiếm khuyết một hoặc là nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm về các chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.

      – Người có công với cách mạng và thân nhân của người có công với cách mạng, bao gồm những người sau:

      + Người có hoạt động cách mạng trước ngày 01 tháng 01 năm 1945;

      + Người có hoạt động cách mạng từ ngày 01 tháng 01 năm 1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945;

      + Người là liệt sĩ;

      + Người là Bà mẹ Việt Nam anh hùng;

      + Người là Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;

      + Người là Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;

      + Thương binh, bao gồm cả thương binh loại B được công nhận vào trước ngày 31 tháng 12 năm 1993; người hưởng chính sách như thương binh;

      + Người là Bệnh binh;

      + Người hoạt động kháng chiến mà bị nhiễm chất độc hoá học;

      + Người có hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;

      + Người có hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;

      + Người mà có công giúp đỡ cách mạng.

      + Thân nhân của người có công với cách mạng bao gồm có cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con (con đẻ, con nuôi), người có công nuôi liệt sĩ.

      – Đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã mà có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

      – Công dân thường trú ở tại các xã biên giới;

      – Công dân thường trú ở tại các huyện đảo; 

      – Công dân thuộc hộ nghèo theo các quy định của pháp luật.

      – Công dân mà từ đủ 16 tuổi đến dưới 18 tuổi mồ côi cả cha và mẹ.

      3. Các hình thức nộp lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú:

      Công dân Việt Nam khi thực hiện thủ tục đăng ký thường trú, tạm trú với cơ quan đăng ký cư trú theo đúng các quy định pháp luật cư trú thì phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật hiện hành. Cơ quan đăng ký cư trú theo quy định của pháp luật tiến hành tiếp nhận hồ sơ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú chính là tổ chức thu lệ phí đăng ký cư trú. Những cơ quan đăng ký cư trú (đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú) bao gồm có:

      – Công an thuộc xã, phường, thị trấn;

      – Công an huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương ở những nơi không có đơn vị hành chính cấp xã.

      Người nộp lệ phí thực hiện nộp lệ phí khi nộp hồ sơ đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú và được cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận. Khoản 2 Điều 6 Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú quy định người nộp lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú thực hiện việc nộp lệ phí, tổ chức thu lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú sẽ thực hiện kê khai, thu, nộp lệ phí đã thu được theo quy định tại Thông tư số 74/2022/TT-BTC vào ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định về các hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai những khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính. Theo đó, hình thức nộp lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú bao gồm những hình thức sau:

      – Nộp lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú theo hình thức không dùng tiền mặt vào tài khoản chuyên thu phí, lệ phí của Cơ quan đăng ký cư trú mở tại tổ chức tín dụng.

      – Nộp lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở tại Kho bạc Nhà nước.

      – Nộp lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú qua tài khoản của cơ quan, tổ chức nhận tiền khác với Cơ quan đăng ký cư trú (áp dụng đối với trường hợp thực hiện thủ tục hành chính, cung cấp dịch vụ công trực tuyến theo các quy định của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết các thủ tục hành chính). Trong thời hạn 24 giờ tính từ thời điểm nhận được tiền lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú, cơ quan, tổ chức nhận tiền sẽ phải chuyển toàn bộ tiền lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú thu được vào tài khoản chuyên thu lệ phí của Cơ quan đăng ký cư trú mở tại tổ chức tín dụng hoặc chuyển toàn bộ tiền lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú thu được vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách của tổ chức thu phí mở ở tại Kho bạc Nhà nước, nộp toàn bộ tiền lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú thu được vào ngân sách nhà nước.

      – Nộp lệ phí đăng ký thường trú, tạm trú bằng tiền mặt cho Cơ quan đăng ký cư trú.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      – Thông tư 75/2022/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí đăng ký cư trú.

      – Thông tư số 74/2022/TT-BTC quy định về hình thức, thời hạn thu, nộp, kê khai các khoản phí, lệ phí thuộc thẩm quyền quy định của Bộ Tài chính.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ