Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan

  • 24/07/202424/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    24/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ những hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; những hàng hóa mà từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào trong Việt Nam. Vậy mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan:
        • 1.1 1.1. Điều kiện mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan:
        • 1.2 1.2. Hồ sơ mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan:
      • 2 2. Trình tự mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan:

      1. Mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan:

      Khoản 10 Điều 4 Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2022 ban hành hợp nhất Luật Hải quan có giải thích rằng kho ngoại quan là khu vực kho, bãi lưu giữ những hàng hóa đã làm thủ tục hải quan được gửi để chờ xuất khẩu; những hàng hóa mà từ nước ngoài đưa vào gửi để chờ xuất khẩu ra nước ngoài hoặc nhập khẩu vào trong Việt Nam. Khoản 1 Điều 7 Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2022 ban hành hợp nhất Luật Hải quan quy định rằng địa bàn hoạt động hải quan bao gồm:

      • Khu vực cửa khẩu đường bộ, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng hàng không dân dụng quốc tế; cảng biển, cảng thủy nội địa mà có hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh; khu vực đang lưu giữ những hàng hóa chịu sự giám sát hải quan, khu chế xuất, khu vực ưu đãi hải quan; những địa điểm làm thủ tục hải quan, kho ngoại quan, kho bảo thuế, bưu điện quốc tế, trụ sở người khai hải quan khi mà kiểm tra sau thông quan; các địa điểm kiểm tra hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu trong lãnh thổ hải quan;
      • Khu vực, địa điểm khác đáp ứng yêu cầu quản lý nhà nước, được phép xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh những hàng hóa, xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

      Theo đó, kho ngoại quan là một trong những địa bàn hoạt động hải quan. Điều 13 Nghị định 68/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 67/2020/NĐ-CP có quy định về mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan, căn cứ Điều này thì mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan được quy định như sau:

      1.1. Điều kiện mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan:

      Điều kiện mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan bao gồm các điều kiện sau:

      • Khu vực đề nghị công nhận kho, bãi ngoại quan phải nằm trong khu vực quy định ở tại khoản 1 Điều 62 Luật Hải quan hoặc là khu kinh tế cửa khẩu hoặc là khu vực được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt nằm trong quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics.
      • Kho, bãi ngoại quan được ngăn cách với khu vực xung quanh bằng tường rào, đáp ứng về những yêu cầu kiểm tra, giám sát của cơ quan hải quan, trừ kho nằm ở trong khu vực cửa khẩu, cảng đã có tường rào ngăn cách biệt lập với khu vực xung quanh.
      • Về diện tích:

      + Kho ngoại quan nằm trong khu vực cảng biển, cảng thủy nội địa, cảng cạn, cảng hàng không quốc tế hoặc là khu vực ga đường sắt liên vận quốc tế phải có diện tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m2;

      + Kho ngoại quan chuyên dùng có diện tích kho chứa hàng tối thiểu là 1.000 m2 hoặc thể tích kho chứa hàng tối thiểu 1.000 m3;

      + Kho ngoại quan nằm trong khu công nghiệp phải có diện tích khu đất tối thiểu là 4.000 m2 (bao gồm kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó kho chứa hàng phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2;

      + Kho ngoại quan không thuộc trường hợp quy định đã vừa nêu ở trên thì sẽ phải có diện tích khu đất tối thiểu là 5.000 m2 (bao gồm có cả kho, bãi và các công trình phụ trợ), trong đó kho chứa hàng phải có diện tích tối thiểu 1.000 m2;

      + Bãi ngoại quan phải có diện tích tối thiểu là 10.000 m2, không yêu cầu diện tích kho.

      • Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, về chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, về thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong kho ngoại quan chi tiết theo như tờ khai hải quan để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
      • Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được ở mọi vị trí của kho ngoại quan, bãi ngoại quan (bao gồm có cổng, cửa và trong kho bãi, riêng kho ngoại quan chứa hàng đông lạnh không phải lắp đặt trong kho) vào tất cả những thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.

      1.2. Hồ sơ mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan:

      Nếu như đã đáp ứng đầy đủ các điều kiện để được mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan, doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng, thu hẹp diện tích, di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan chuẩn bị bộ hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan gửi đến Tổng cục Hải quan. Hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan được thực hiện theo khoản 1 Điều 13 Nghị định 68/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 67/2020/NĐ-CP, bao gồm các giấy tờ sau:

      • 01 bản chính của văn bản đề nghị về mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu;
      • 01 bản sao của sơ đồ của kho, bãi khu vực mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền sở hữu;
      • 01 bản sao của hợp đồng liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu.

      2. Trình tự mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan:

      Căn cứ khoản 2 Điều 13 Nghị định 68/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 67/2020/NĐ-CP thì trình tự mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan được thực hiện như sau:

      Bước 1: Nộp hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan

      Doanh nghiệp có nhu cầu mở rộng, thu hẹp diện tích, di chuyển, chuyển quyền sở hữu kho ngoại quan nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan đã chuẩn bị nêu ở mục trên đến đến Tổng cục Hải quan bằng một trong các phương thức nộp hồ sơ sau:

      • Nộp hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan  qua đường bưu điện đến Tổng cục Hải quan;
      • Nộp hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan  trực tiếp đến Tổng cục Hải quan;
      • Nộp hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan qua hệ thống tiếp nhận thông tin điện tử của cơ quan hải quan.

      Bước 2: Giải quyết hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan

      • Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan, thực tế kho, bãi. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.
      • Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan, thực tế kho, bãi, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định công nhận kho ngoại quan hoặc là có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.
      • Trường hợp chưa đủ hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị mở rộng, thu hẹp, di chuyển, chuyển quyền kho ngoại quan của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan phải có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày mà đã gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.

      Những văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      • Nghị định 68/2016/NĐ-CP điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 67/2020/NĐ-CP.
      • Văn bản hợp nhất 12/VBHN-VPQH 2022 ban hành hợp nhất Luật Hải quan.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Kho ngoại quan là gì? Phân biệt kho ngoại quan, kho bảo thuế và kho CFS?
      • Điều kiện và thủ tục cấp giấy phép thành lập kho ngoại quan
      • Tạm dừng và chấm dứt hoạt động kho ngoại quan

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ