Khi thực hiện một dự án hay công trình, kế hoạch trong một lĩnh vực nào đó thì rất cần đến quá trình thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo, đó là quá trình đánh giá các yếu tố khả thi của một dự án hay công trình,.... Vậy, Mẫu văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo là gì?
Căn cứ theo khoản 3 Điều 3 Luật Xây dựng năm 2014 quy định về giải thích từ ngữ như sau:
“Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
3. Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng là tài liệu trình bày các nội dung về sự cần thiết, mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư xây dựng theo phương án thiết kế bản vẽ thi công xây dựng công trình quy mô nhỏ, làm cơ sở xem xét, quyết định đầu tư xây dựng.”
Theo đó báo cáo kinh tế kỹ thuật chính là văn bản thể hiện các nội dung liên quan đến đầu tư xây dựng, bao gồm sự cần thiết, mức độ khả thi, hiệu quả của việc đầu tư xây dựng với công trình quy mô nhỏ. Mục đích là làm căn cứ, cơ sở để xem xét và đưa ra quyết định có đầu tư hay không đầu tư
Mẫu văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo là mẫu với các nội dung và thông tin về thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo trong việc thực hiện một dự án hay công trình nào đó về mức độ khả thi hay các yếu tố khác liên quan về vấn đề này
Mẫu văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo là mẫu văn bản được lập ra để ghi chép về việc thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo. Mẫu nêu rõ nội dung thẩm định, thông tin báo cáo… Mẫu được ban hành theo Thông tư 26/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Mẫu văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
——-
Số:……/ĐC
Địa danh, ngày…tháng…năm……..
VĂN BẢN THẨM ĐỊNH NỘI DUNG KỸ THUẬT BÁO CÁO
Tên báo cáo:
Chủ nhiệm:
Đơn vị chủ trì:
Thành viên Tổ kiểm tra (thẩm định) gồm: ………
Nội dung kiểm tra (thẩm định):
1. Về cơ sở tài liệu lập báo cáo và độ tin cậy của chúng.
2. Về xử lý, tổng hợp tài liệu,
3. Những kết quả đạt được.
4. Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Các tồn tại, thiếu sót và kiến nghị.
6. Đánh giá chung:
– Báo cáo đáp ứng hoặc không đáp ứng yêu cầu.
– Đề nghị Hội đồng thẩm định thông qua hoặc không thông qua.
– Các đánh giá khác.
Những người kiểm tra (thẩm định)
Nguyễn Văn A, tổng hợp
Nguyễn Văn B
Nguyễn Văn C
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THẨM ĐỊNH
(Xác nhận)
3. Hướng dẫn làm Mẫu văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo:
– Soạn thảo đầy đủ các nội dung trong Mẫu văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo
+ Về cơ sở tài liệu lập báo cáo và độ tin cậy của chúng.
+ Về xử lý, tổng hợp tài liệu,
+ Những kết quả đạt được.
+ Đánh giá mức độ hoàn thành mục tiêu nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
+ Các tồn tại, thiếu sót và kiến nghị.
+ Đánh giá chung:
– Cơ quan đơn vị thẩm định ( Xác nhận)
4. Tham khảo quy định của pháp luật về báo cáo kinh tế kỹ thuật xây dựng:
4.1. Khi nào phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật?
Tại Điều 55. Nội dung Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng Luật xây dựng 2014 quy định:
1. Thiết kế bản vẽ thi công, thiết kế công nghệ (nếu có) và dự toán xây dựng.
2. Các nội dung khác của Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng gồm thuyết minh về sự cần thiết đầu tư, mục tiêu xây dựng, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, quy mô, công suất, cấp công trình, giải pháp thi công xây dựng, an toàn xây dựng, phương án giải phóng mặt bằng xây dựng và bảo vệ môi trường, bố trí kinh phí thực hiện, thời gian xây dựng, hiệu quả đầu tư xây dựng công trình.”
Không phải bất kỳ dự án nào cũng cần phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật mà báo cáo này thường hướng tới các đối tượng có quy mô nhỏ và không cần phải lập dạng báo cáo phức tạp hơn.
Như vậy, một báo cáo kinh tế kỹ thuật đầy đủ, đúng quy định pháp luật phải thể hiện được các nội dung trên đe đảm bả thực hiện đầy đủ các nội dung và đạt hiệu quả cao
4.2. Các công trình không cần lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật:
Căn cứ Theo quy định tại khoản 3 Điều 52 Luật xây dựng 2014 quy định về những dự án chỉ phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật gồm: công trình sử dụng cho mục đích tôn giáo và công trình xây dựng quy mô nhỏ và công trình khác do Chính phủ quy định của pháp luật. Dự án đầu tư xây dựng công trình chỉ cần yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng được hướng dẫn tại Khoản 2 Điều 5 Nghị định 59/2015/NĐ-CP bao gồm
– Thứ nhất đó là các Công trình xây dựng sử dụng cho mục đích tôn giáo
– Thứ hai đó là các Công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, nâng cấp có tổng mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng (không bao gồm tiền sử dụng đất) theo quy định của pháp luật
Đối với “những công trình khác do Chính phủ quy định” thì đây là quy định mang tính phòng ngừa nếu tương lai có phát sinh các dự án, công trình khác mà nhà nước muốn điều chỉnh thì có thể đề nghị ban hành văn bản quy phạm bổ sung còn hiện nay vẫn chưa có bất kì văn bản nào hướng dẫn về các trường hợp khác chỉ phải lập báo cáo kinh tế kỹ thuật theo quy định của pháp luật
4.3. Hồ sơ xin thẩm định báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu tư xây dựng:
– Văn bản pháp lý:
+ Tờ trình thẩm định theo quy định tại Mẫu số 04 Phụ lục II của Nghị định
số 59/2015/NĐ-CP;
+ Quyết định phê duyệt chủ trương đầu tư xây dựng công trình (đối với dự án sử dụng vốn đầu tư công);
+ Văn bản phê duyệt danh mục tiêu chuẩn nước ngoài (nếu có);
+ Văn bản thẩm duyệt phòng cháy chữa cháy, báo cáo đánh giá tác động môi trường của cơ quan có thẩm quyền (nếu có);
+ Và các văn bản khác có liên quan.
– Tài liệu khảo sát xây dựng, thiết kế, dự toán:
+ Hồ sơ khảo sát xây dựng (nếu có);
+ Nhiệm vụ thiết kế đã được phê duyệt;
+ Thuyết minh Báo cáo kinh tế – kỹ thuật;
+ Báo cáo kết quả thẩm tra (nếu có).
+ Hồ sơ thiết kế thiết kế bản vẽ thi công bao gồm thuyết minh và bản vẽ;
+ Dự toán xây dựng công trình đối với công trình sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách.
– Hồ sơ năng lực của các nhà thầu:
+ Thông tin năng lực của nhà thầu khảo sát, nhà thầu thiết kế xây dựng công trình;
+ Giấy phép nhà thầu nước ngoài (nếu có);
+ Chứng chỉ hành nghề của các chức danh chủ nhiệm khảo sát, chủ nhiệm đồ án thiết kế, chủ trì thiết kế của nhà thầu thiết kế (bản sao có chứng thực)
4.4 Trình tự thủ tục thực hiện:
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chủ đầu tư nộp hồ sơ Sở xây dựng
Bước 2: Công chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ như sau:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ, lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo quy định
+ Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, công chức hướng dẫn bằng phiếu theo mẫu để cá nhân, tổ chức hoàn thiện hồ sơ theo quy định của pháp luật
Bước 3: Thụ lý hồ sơ: Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Xây dựng kiểm tra, xem xét, có văn bản yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (nếu thiếu hoặc không hợp lệ). Lưu ý Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu của Sở Xây dựng nếu Chủ đầu tư không thực hiện việc bổ sung hồ sơ thì Sở Xây dựng sẽ dừng việc thẩm định và đối với việc thẩm định chỉ được thực hiện khi Chủ đầu tư có yêu cầu trình thẩm định lại theo quy định của pháp luật
Thời hạn giải quyết: Không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
– Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Xây dựng.
– Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
– Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Xây dựng
– Cơ quan phối hợp: Các Sở, ban, ngành, đơn vị có liên quan.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo kết quả thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật/Báo cáo kinh tế – kỹ thuật điều chỉnh; thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh (trường hợp thiết kế 1 bước).
Lệ phí:
– Phí thẩm định Báo cáo kinh tế – kỹ thuật/Báo cáo kinh tế – kỹ thuật điều chỉnh tính theo tỷ lệ % theo quy định tại Thông tư số 209/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính.
– Phí thẩm định thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng/thiết kế bản vẽ thi công, dự toán xây dựng điều chỉnh tính theo tỷ lệ % theo quy định tại Thông tư số 75/2014/TT-BTC ngày 12/6/2014 của Bộ Tài chính.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu văn bản thẩm định nội dung kỹ thuật báo cáo và hướng dẫn chi tiết nhất và các thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý: Luật Xây Dựng 2014, sửa đổi bổ sung 2020;