Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Bên cạnh hoạt động cấp chứng thư số cho các cá nhân, tổ chức, cơ quan thì chứng thư số còn được cấp cho các thiết bị, dịch vụ, phần mềm . Hoạt động cấp chứng thư số cho các thiết bị, dịch vụ, phần mềm có những điểm khác biệt so với hoạt động cấp chứng thư số cho cá nhân hay cấp cho cơ quan, tổ chức.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho các thiết bị, dịch vụ, phần mềm là gì và dùng để làm gì?
      • 2 2. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng thư số cho các thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
      • 3 3. Mẫu băn bản đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm và soạn thảo:
      • 4 4. Quy định pháp luật về hoạt động cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:

      1. Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho các thiết bị, dịch vụ, phần mềm là gì và dùng để làm gì?

      Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho các thiết bị, dịch vụ, phần mềm là văn bản do các chủ thể có thẩm quyền viết gửi tới cơ quan thực hiện hoạt động cấp chứng thư số nhằm đề nghị cấp chứng thư số cho các thiết bị, dịch vụ, phần mềm.

      Văn bản đề nghị cấp chứng thư số được dùng để gửi cùng hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền nhằm đề nghị cơ quan có thẩm quyền cấp chứng thư số cho các thiết bị, dịch vụ, phần mềm.

      2. Cơ quan nào có thẩm quyền cấp chứng thư số cho các thiết bị, dịch vụ, phần mềm:

      Theo quy định tại Nghị định 130/ 2018/NĐ- CP quy định thì cơ quan có thẩm quyền cấp chứng thư số cho các thiết bị, dịch vụ, phần mềm đó chính là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ số. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ số gồm tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng và tổ chức cung cấp dịch vụ chữ ký số chuyên dùng. 

      Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động công cộng. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số của các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là hoạt động kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật.

      Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng” là tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng trong các hoạt động chuyên ngành hoặc lĩnh vực, có cùng tính chất hoạt động hoặc mục đích công việc và được liên kết với nhau thông qua điều lệ hoạt động hoặc văn bản quy phạm pháp luật quy định cơ cấu tổ chức chung hoặc hình thức liên kết, hoạt động chung. Hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng không nhằm mục đích kinh doanh. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng bao gồm: Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số cho các cơ quan Đảng, Nhà nước và tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức. Hoạt động cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng của cơ quan, tổ chức phải được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về dịch vụ chứng thực chữ ký số theo quy định của pháp luật. (Khoản 15, 16, 17 Điều 3)

      3. Mẫu băn bản đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm và soạn thảo:

      Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm có hai mẫu văn bản là “Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số” và “Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm của Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp” lần lượt là mẫu số 05 và mẫu số 06 trong phụ lục được ban hành kèm  theo Thông tư số: 185/2019/TT-BQP ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng. Các mẫu cụ thể như sau:

      Mẫu số 05: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      ĐỀ NGHỊ CẤP CHỨNG THƯ SỐ CHO THIẾT BỊ, DỊCH VỤ, PHẦN MỀM

      Kính, gửi: <Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp>.

      Loại chứng thư số (1):…

      Tên chứng thư số (2):……

      Cơ quan, tổ chức (3):……

      <Địa danh>, ngày … tháng … năm …
      Người quản lý chứng thư số
      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Soạn thảo văn bản đề nghị

      (1) Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing … thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức.

      (2) Tên đăng ký chứng thư số được khai báo theo thứ tự ưu tiên như sau: Tên miền hoặc địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.

      (3) Cơ quan, tổ chức quản lý thiết bị, dịch vụ, phần mềm.

      Mẫu 06: Văn bản đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm của Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      <CƠ QUAN CHỦ QUẢN>
      <CƠ QUAN, TỔ CHỨC QUẢN LÝ TRỰC TIẾP>
      ——-

      <Số, ký hiệu>
      V/v đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm

      <Địa danh>, ngày … tháng … năm …

      Kính gửi: Cục Chứng thực số và Bảo mật thông tin, Ban Cơ yếu Chính phủ.

      1. Thông tin người tiếp nhận chứng thư số (Thiết bị lưu khóa bí mật):

      – Họ và tên:………………………….Số CMND/CCCD/Hộ chiếu:…………………Ngày cấp:……………Nơi cấp: ……………….

      – Chức vụ:……………………………Số điện thoại di động:………………………………Địa chỉ thư điện tử công vụ: ……………

      – Địa chỉ tiếp nhận: <Chi tiết địa chỉ của cơ quan, tổ chức công tác>.

      2. Số lượng và danh sách đăng ký: <Tổng số chứng thu số đăng ký>, gồm:

      TT

      Loại chứng thư số (1)

      Tên chứng thư số (2)

      Cơ quan, tổ chức (3)

      01

       

       

       

      02

       

       

       

      …

       

       

       

      Nơi nhận:

      – Như trên;

      – Lưu: VT,…

      Người đứng đầu Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (4)

      (Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)

      Hướng dẫn soạn thảo văn bản đề nghị

      (1) Các loại chứng thư số Web Server (SSL), VPN Server, Mail Server, Code Signing… thuộc quyền sở hữu của cơ quan, tổ chức.

      (2) Tên đăng ký chứng thư số được khai báo theo thứ tự ưu tiên như sau: Tên miền hoặc địa chỉ IP hoặc Tên thiết bị.

      (3) Cơ quan, tổ chức quản lý thiết bị, dịch vụ, phần mềm.

      (4) Đối với Bộ Quốc phòng, Bộ Công an, Bộ Ngoại giao là người đứng đầu các tổ chức Cơ yếu trực thuộc.

      4. Quy định pháp luật về hoạt động cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:

      Tại Nghị định số 130/2018/NĐ- CP quy định về hoạt động cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm tại tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ là tổ chức trực thuộc Ban Cơ yếu Chính phủ, cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ cho các cơ quan Đảng và Nhà nước, bao gồm các nội dung sau:

      Điều kiện cấp mới chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ và phần mềm: thứ nhất đó là thiết bị, dịch vụ và phần mềm thuộc sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân; thứ hai người quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ và phần mềm phải là người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu; và cuối cùng là có văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận. (Khoản 4 Điều 60)

      Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm: Văn bản đề nghị của người được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm, giấy xác nhận sở hữu bản quyền phần mềm của cơ quan, tổ chức quản lý phần mềm đó và được người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp xác nhận.

      Trình tự cấp cấp chứng thư số được thực hiện theo các bước sau:

      Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm thực hiện hoạt động đề nghị cấp chứng thư số đó chính là phải có văn bản đề nghị cấp chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

      Sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số hợp lệ thì trong thời hạn 03 ngày làm việc, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, tổ chức tạo cặp khóa, tạo chứng thư số, bảo đảm thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao. Tổ chức cung cấp dịch vụ này cũng cần thông báo thời gian, địa điểm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao.

      Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp thuê bao có trách nhiệm tiếp nhận thiết bị lưu khóa bí mật từ tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. Sau khi bàn giao thiết bị lưu khóa bí mật cho thuê bao, cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số về tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.

      Cuối cùng, đó là trong thời hạn 01 ngày làm việc, kể từ khi nhận được đề nghị thời điểm có hiệu lực của chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có trách nhiệm công bố chứng thư số của thuê bao trên trang thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ. Chứng thư số của thuê bao có hiệu lực kể từ thời điểm được tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ công bố.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      • Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật hoang dã
      • Tội thao túng thị trường chứng khoán theo Điều 211 BLHS
      • Tội làm, tàng trữ, vận chuyển, lưu hành công cụ chuyển nhượng giả hoặc các giấy tờ có giá giả khác
      • Tội sản xuất, buôn bán hàng giả là thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh
      • Tội vi phạm các quy định về quản lý đất đai Điều 229 BLHS
      • Công văn 2357/QLD-KD năm 2025 thực hiện thủ tục hành chính tại Nghị định và Thông tư hướng dẫn Luật Dược do Cục Quản lý Dược ban hành
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ