Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu thông tin về đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để xác định được những đối tượng người nghèo, người dân tộc thiểu số, người mặc bệnh tật/khuyết tật trong toàn xã hội thì Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ban hành mẫu thông tin đối tượng để giao cho người quản lý đối tượng thu thập các thông tin cá nhân, tình hình sức khỏe và thông tin của gia đình đối tượng nằm trọng hạng xét duyệt để căn cứ hỗ trợ.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu thông tin về đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội là gì?
      • 2 2. Mẫu số 01: Mẫu thông tin về đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội:
      • 3 3. Hướng dẫn lập mẫu số 01: Mẫu thông tin về đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội:
      • 4 4. Một số quy định pháp luật liên quan:

      1. Mẫu thông tin về đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội là gì?

      Trợ giúp xã hội được hiểu là giúp đỡ của Nhà nước, cộng đồng xã hội đối với những người có hoàn cảnh khó khăn mà bản thân họ không tự khắc phục được, nhằm mục đích an sinh xã hội. Chế độ trợ giúp xã hội: Bao gồm các quy định của Nhà nước về chính sách, chế độ đối với những người có hoàn cảnh khó khăn.

      Trợ giúp xã hội: được hiểu là giúp đỡ của Nhà nước, cộng đồng xã hội đối với những người có hoàn cảnh khó khăn mà bản thân họ không tự khắc phục được, nhằm mục đích an sinh xã hội.

      Chế độ trợ giúp xã hội: Bao gồm các quy định của Nhà nước về chính sách, chế độ đối với những người có hoàn cảnh khó khăn.

      Trong cuộc sống hằng ngày có rất nhiều những trường hợp người có hoàn cảnh khó khăn nhưng không phải ai cũng có điều kiện để hỗ trợ họ. Chính vì vậy cần phải nhờ đến những chín sách hỗ trợ của nhà nước để đảm bảo những đối tượng đó được hòa nhập lại với sự phát triển của cộng đồng. Để trợ giúp đúng đối tượng thì bắt buộc cơ quan có thẩm quyền phải tìm hiểu rõ các thông tin về đối tượng trong hoàn cảnh khó khăn đó. Mẫu thông tin về đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội – Mẫu số 01 được thành lập từ hoàn cảnh trên và đây là mẫu tìm hiểu về thông tin đối tượng nằm trong hoàn cảnh khó khăn được các cơ sở trợ giúp xã hội tạo điều điện cung cấp dịch vụ công tác xã hội nhằm bảo đảm quyền công bằng, hòa nhập.

      Mẫu thông tin về đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội – Mẫu số 01 là mẫu thông tin do người quản lý, cơ quan có thẩm quyền quyết định dùng để tìm hiểu về thông tin những đối tượng thuộc diện được cơ sở trợ giúp xã hội cấp dịch vụ công tác xã hội. Dựa vào mẫu thông tin này để người quản lý, cơ sở đưa ra đánh giá về tình trạng hoàn cảnh kinh tế đời sống để có những kết luận về hoàn cảnh của đối tượng tiến hành giúp đỡ, hỗ trợ theo chính sách của nhà nước.

      2. Mẫu số 01: Mẫu thông tin về đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội:

      MẪU SỐ 01

      THÔNG TIN VỀ ĐỐI TƯỢNG

      (Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2020/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội)

      Họ và tên của đối tượng:……..

      Mã số của đối tượng:……..

      Thuộc nhóm đối tượng (Đánh dấu x vào □):

      a) Trẻ em 󠅒□ b) Đối tượng (16-60 tuổi) 󠅒 □ c) Đối tượng trên 60 tuổi 󠅒□

      Số hồ sơ quản lý đối tượng tại cơ sở:……..

      Số hồ sơ quản lý: ……

      Tên người cung cấp thông tin thay thế (nếu có):…….

      Mối quan hệ với đối tượng:………

      I. Thông tin về đối tượng

      Họ và tên: …………. Ngày, tháng, năm sinh: ………… Giới tính: …….

      Tình trạng hôn nhân: ……….

      Địa chỉ liên lạc: ………

      Điện thoại liên lạc: ………. Email: ……..

      Số chứng minh nhân dân, mã số định danh cá nhân hoặc thẻ căn cước (nếu có): …….. Ngày cấp: ………. Nơi cấp: …….

      Nghề nghiệp (nếu đang có việc làm): ……….

      Trình độ học vấn: …………. Trình độ chuyên môn: …….

      Trường học (nếu đang đi học): ………

      Các dịch vụ và chính sách trợ giúp xã hội mà đối tượng sử dụng dịch vụ đang thụ hưởng:………….

      Thu nhập của đối tượng: . ………..

      Nhu cầu hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên của đối tượng: ………..

      II. Thông tin về sức khỏe của đối tượng

      Dạng tật/bệnh điển hình: ……….

      Mức độ bệnh tật/khuyết tật: ………….

      Nguyên nhân bệnh tật/khuyết tật: Bẩm sinh 󠅒□   Bệnh 󠅒□ Tai nạn do bom mìn, vật nổ 󠅒□

      Nguyên nhân khác (ghi cụ thể): …………

      Đặc điểm về bệnh tật/khuyết tật: ………..

      Khả năng lao động: ………….

      Khả năng tự phục vụ trong sinh hoạt của đối tượng :……..

      Quá trình và kết quả điều trị, chăm sóc phục hồi sức khỏe của đối tượng trước khi vào cơ sở trợ giúp xã hội (nếu có) :………….

      Hiện trạng về thể chất, tinh thần, tâm lý của của đối tượng :…………….

      III. Thông tin về gia đình của đối tượng

      Họ và tên chủ hộ:………. Ngày sinh:……… Giới tính:………

      Số chứng minh nhân dân, mã số định danh cá nhân hoặc thẻ căn cước (nếu có):………

      ngày cấp……….. Nơi cấp…….

      Quan hệ với đối tượng:…………

      Địa chỉ thường trú:…….. Điện thoại:…….

      Công việc chính của gia đình:………

      Số thành viên trong gia đình (nêu cụ thể):……………..

      Vị trí của đối tượng trong gia đình:………. sống phụ thuộc 󠅒□ Sống độc lập 󠅒□

      1. Hoàn cảnh kinh tế gia đình: Nghèo 󠅒□                         Cận nghèo □ 󠅒                  Không nghèo 󠅒□

      2. Nguồn thu nhập chính của gia đình:

      a) Lao động: số lượng lao động chính:………

      b) Thu nhập theo việc làm: Tiền mặt………. Hiện vật:…….

      c) Trợ cấp xã hội hàng tháng của nhà nước………..

      d) Các chương trình trợ giúp xã hội khác:……….

      3. Các khoản chi phí và khả năng chi trả từ gia đình:……….

      a) Lương thực/thức ăn

      □ Thực hiện được

      □ Thực hiện được nhưng cần trợ giúp

      □ Không thực hiện được

      □ Không xác định được

      b) Quần áo

      □ Thực hiện được

      □ Thực hiện được nhưng cần trợ giúp

      □ Không thực hiện được

      □ Không xác định được

      c) Khám và chữa bệnh

      □ Thực hiện được

      □ Thực hiện được nhưng cần trợ giúp

      □ Không thực hiện được

      □ Không xác định được

      d) Đóng học phí

      □ Thực hiện được

      □ Thực hiện được nhưng cần trợ giúp

      □ Không thực hiện được

      □ Không xác định được

      e) Uống thuốc

      □ Thực hiện được

      □ Thực hiện được nhưng cần trợ giúp

      □ Không thực hiện được

      □ Không xác định được

      đ) Các chi phí khác:…..

      4. Điều kiện chỗ ở, sinh hoạt:

      a) Nhà thuê 󠅒□ Nhà tạm 󠅒□ Bán kiên cố 󠅒□ Kiên cố (nhà cấp) Xuống cấp 󠅒□ Ổn định 󠅒□

      b) Thuận tiện trong sinh hoạt của đối tượng:

      Lối đi 󠅒□ Nhà vệ sinh 󠅒□ Nền nhà 󠅒□

      5. Khả năng chăm sóc đối tượng của gia đình:

      a. Sự quan tâm chăm sóc: Nhiều 󠅒□                         Ít 󠅒□                     Không có 󠅒□

      b. Môi trường chăm sóc: An toàn và sạch sẽ 󠅒□         Có vấn đề 󠅒□       Nguy cơ cao 󠅒󠅒

      c. Năng lực chăm sóc (Có kiến thức và kỹ năng):     Nhiều 󠅒□              Ít 󠅒□                  Không có 󠅒□

      6. Hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng và các dịch vụ xã hội cơ bản: Trợ cấp hàng tháng 󠅒□ Y tế 󠅒□ Giáo dục 󠅒□ Nhà ở 󠅒□ Nước sạch và vệ sinh 󠅒□ Thông tin

      7. Nhu cầu cần hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên của đối tượng:…………

      8. Thông tin khác (nếu có): …………

      III. Thông tin của người giám hộ hoặc người chăm sóc

      Họ và tên: …………… Ngày sinh: ……… Giới tính:………

      Số chứng minh nhân dân, mã số định danh cá nhân hoặc thẻ căn cước (nếu có): …….

      ngày cấp……… Nơi cấp…………

      Địa chỉ thường trú: ……… Điện thoại: …….

      Họ và tên người giám hộ hoặc người chăm sóc: …….. Quan hệ với đối tượng: ………

      Công việc chính của người giám hộ hoặc người chăm sóc:………….

      IV. Số lần tiếp nhận đối tượng

      Lần …. : ngày   tháng   năm

      Hình thức tiếp nhận đối tượng: 1) Khẩn cấp 󠅒□                         2) Lâu dài 󠅒□

      Ngày tiếp nhận: ……… Nơi tiếp nhận: ……….

      Bên giới thiệu

      Người giới thiệu/ gia đình hoặc người giám hộ………

      Lý do:…

      Lãnh đạo đơn vị: …….

      (ký và xác nhận)

      Nhận xét:

      Bên tiếp nhận

      Người tiếp nhận/ gia đình hoặc người giám hộ……..

      Lãnh đạo đơn vị: ………

      (ký và xác nhận)

      3. Hướng dẫn lập mẫu số 01: Mẫu thông tin về đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội:

      Sử dụng mẫu số 01 về thông tin đối tượng Ban hành kèm theo Thông tư số: 02/2020/TT-BLĐTBXH ngày 14 tháng 02 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội hướng dẫn quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội

      – Họ và tên của đối tượng:….

      – Mã số của đối tượng:….

      – Thông tin về cá nhân của đối tượng: Họ tên, giới tính, mức thu nhập,…

      – Thông tin về sức khỏe của đối tượng: các vấn đề liên quan đến bệnh tật của đối tượng

      – Thông tin về gia đình đối tượng:

      + Tên chủ hộ

      + Mối quan hệ với đối tượng

      + Công việc chính của gia đình

      – Thông tin của người giám hộ hoặc người chăm sóc:

      + Tên, số CCCD/CMND,….

      4. Một số quy định pháp luật liên quan:

      Theo thông tư ban hành về hướng dẫn quản lý đối tượng được cơ sở trợ giúp xã hội cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại cơ sở và tại xã, phường, thị trấn thì người quản lý đối tượng có nhiệm vụ thu thập thông tin liên quan đến đối tượng bao gồm:
      –  Thông tin cơ bản của đối tượng gồm:
      + Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, tình trạng hôn nhân, địa chỉ nơi ở, thông tin liên lạc, mã số định danh cá nhân, số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân của đối tượng(nếu có);
      + Thông tin liên quan đến trình độ học vấn và trình độ chuyên môn của đối tượng;
      – Trường học mà đối tượng đó tham gia học tập;
      – Thông tin về các nghề nghiệp mà họ đã và đang làm;
      + Thông tin về thu nhập cá nhân của đối tượng;
      + Các dịch vụ và chính sách trợ giúp xã hội mà đối tượng sử dụng dịch vụ đang thụ hưởng;
      + Nhu cầu hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên của đối tượng;
      – Thông tin về sức khỏe của đối tượng:
      – Tìm hiểu các thông tin về bệnh/ bệnh tật và nguyên nhân hoặc dạng tật/mức độ khuyết tật, có đang trong tình trạng mắc loại bệnh nặng;
      – Tìm hiểu về đặc điểm của bệnh tật/khuyết tật của đối tượng;
      – Thông tin về khả năng tham gia lao động;
      – Về khả năng tự bản thân có thể phục vụ trong sinh hoạt của đối tượng;
      – Thông tin quá trình và kết quả điều trị bệnh, chăm sóc phục hồi sức khỏe của đối tượng trước khi vào cơ sở trợ giúp xã hội (nếu có);
      – Tìm hiểu về hiện trạng về thể chất, tinh thần, tâm lý của đối tượng.
      – Thông tin về gia đình, nhân thân của đối tượng
      + Tìm các thông tin cơ bản về họ và tên chủ hộ, ngày, tháng, năm sinh, địa chỉ nơi ở, thông tin liên lạc, mã số định danh cá nhân, số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân (nếu có);
      + Làm rõ mối quan hệ nhân thân của gia đình với đối tượng;
      + Công việc chính hằng ngày của gia đình đối tượng;
      + Số lượng thành viên trong gia đình của đối tượng;
      + Thông tin vị trí của đối tượng trong gia đình là đứng thứ mấy;
      + Hoàn cảnh kinh tế của gia đình đối tượng;
      + Nguồn thu nhập chính của gia đình, bao gồm các khoản thu nhập từ việc làm, chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng và các chương trình trợ giúp xã hội khác;
      + Tìm hiểu về thông tin các khoản chi phí mua lương thực, thức ăn, quần áo, học phí, tiền khám bệnh, chữa bệnh, mua thuốc và các khoản chi phí khác;
      + Về điều kiện chỗ ở và sinh hoạt của gia đình đối tượng;
      + Về mức độ khả năng chăm sóc đối tượng của gia đình;
      + Thông tin mức trợ cấp xã hội hàng tháng và các dịch vụ xã hội cơ bản;
      + Nhu cầu cần hỗ trợ theo thứ tự ưu tiên giúp đối tượng;
      + Thông tin của người giám hộ hoặc người chăm sóc (nếu có): Họ và tên, ngày, tháng, năm sinh, giới tính, tình trạng hôn nhân, địa chỉ nơi ở, thông tin liên lạc, mã số định danh cá nhân, số chứng minh thư nhân dân hoặc số thẻ căn cước công dân (nếu có).
      Như vậy, việc tiếp nhận đối tượng để quản lý do người quản lý tiến hành thực hiện, người quản lý có trách nhiệm tìm hiểu về các thông tin liên quan đến cá nhân của đối tượng về thông tin cơ bản họ tên, nghề nghiệp, tình hình sức khỏe của đối tượng, tình hình gia đình chăm sóc đối tượng và người giám hộ cho đối tượng để đưa ra kết quả trong lấy cơ sở cho việc xác định quản lý đối tượng của đối tượng phù hợp nhất.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ