Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình mới nhất 2023

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay có thể nói các công trình xây dựng xuất hiện ngày càng nhiều với nhu cầu của đất nước và của con người. Một công trình muốn khởi công xây dựng thì không thể thiếu bước thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Thông báo khởi công xây dựng là gì?
      • 2 2. Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình:
      • 3 3. Hướng dẫn làm mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình:
      • 4 4. Hồ sơ, thủ tục thông báo khởi công xây dựng:
        • 4.1 4.1. Hồ sơ thông báo khởi công xây dựng:
        • 4.2 4.2. Thủ tục thông báo khởi công xây dựng:
      • 5 5. Các yêu cầu khi thi công xây dựng công trình:

      1. Thông báo khởi công xây dựng là gì?

      Căn cứ khoản 30 và khoản 39 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020, những công trình sau đây trước khi khởi công chủ đầu tư phải thông báo ngày khởi công xây dựng cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương:

      + Công trình xây dựng phải có giấy phép trước khi khởi công.

      + Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội thành viên, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng.

      + Công trình xây dựng nằm trên địa bàn 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.

      + Công trình đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định Luật Xây dựng.

      + Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

      + Công trình xây dựng cấp IV mà không phải là nhà ở riêng lẻ quy định tại khoản 30 Điều 1 Luật Xây dựng sửa đổi 2020.

      Những công trình (2), (3), (4), (5) và (6) là công trình được miễn giấy phép xây dựng nhưng ngoài việc gửi thông báo ngày khởi công thì chủ đầu tư còn có trách nhiệm gửi hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

      Như vậy đối với các trường hợp này mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình là mẫu để ghi lại các nội dung về việc thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình cụ thể nào đó. Mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình được thành lập bởi các cơ quan chức năng gửi đến chủ đầu tư để thông báo về việc cấp phép khởi công xây dựng công trình. Nội dung mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình được đăng tải chi tiết dưới đây, mời các bạn lưu lại tham khảo và ứng dụng.

      Thông báo khởi công xây dựng công trình được sử dụng vào mục đích sau đây:

      Một ngôi nhà hay một công trình muôn được xây dựng thì cần phải có 1 bản vẽ thiết kế và giấy xin phép. Tuy nhiên, trên thực tế mọi người lại nghỉ rằng chỉ cần 2 bước trên là đã có thể thi công hoàn thiện.

      Đó là một suy nghĩ hoàn toàn sai lầm vì bản vẽ và giấy phép xây dựng chỉ là một trong những bước ban đầu bắt buộc phải có cho công trình dù lớn hay nhỏ. Để có thể thi công bạn cần phải làm hồ sơ thông báo khởi công xây dựng trình lên cho cơ quan quản lý tại địa điểm xây cất.

      Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình được lập ra với mục đích i thông báo về ngày khởi công xây dựng cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương trước thời điểm khởi công xây dựng ít nhất là 03 ngày làm việc.

      2. Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc (1)
      ———–

      THÔNG BÁO KHỞI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH (2)

      Kính gửi:

      + UBND xã (phường)……..

      + (Phòng quản lý chất lượng xây dựng cấp huyện)………..

      + (Cơ quan cấp giấy phép)………..

      1. Tên chủ đầu tư:…….. (3)

      – Địa chỉ liên hệ:……..

      – Số điện thoại:…………..

      – Cấp quyết định đầu tư (đối với vốn ngân sách nhà nước):…….

      2. Tên công trình……..(4)

      – Địa điểm xây dựng:………………………

      – Thuộc dự án nhóm……, tổng mức đầu tư:……………………đồng

      – Diện tích xây dựng:……..m2

      – Tổng diện tích sàn:………m2

      – Số tầng:…………………………

      3. Tên nhà thầu thi công:…..

      4. Hình thức quản lý dự án (Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án hoặc thuê tư vấn, tên đơn vị tư vấn):…………..

      5. Hình thức giám sát thi công (Chủ đầu tư trực tiếp giám sát hoặc thuê tư vấn, tên đơn vị tư vấn):…………

      6. Giấy phép xây dựng số:……………./GPXD ngày ………tháng……….năm…………

      do……..cấp

      7. Ngày khởi công:……

      8. Dự kiến ngày hoàn thành:………

      (Chủ đầu tư) xin báo …….để biết và theo dõi.

      ……., ngày…… tháng…….năm……..

      Chủ đầu tư (5)

      (ký tên, đóng dấu)

      3. Hướng dẫn làm mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình:

      (1) Ghi đầy đủ quốc hiệu và tiêu ngữ

      (2) Ghi tên mẫu đơn ” Mẫu thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình”

      (3) Ghi thông tin của chủ đầu tư, tên chủ đầu tư, tên cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương nơi xây dựng công trình.

      (4) Ghi tên hạng mục và liệt kê chi tiết tên hạng mục thông báo khởi công xây dựng hạng mục công trình. Tên cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Nghị định này trong trường hợp công trình thuộc đối tượng kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định này.

      (5) Phần chủ đầu tư kí tên và đóng dấu để xác nhận

      Lưu ý: Trường hợp công trình thuộc đối tượng thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại Khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì thông báo khởi công phải được gửi đồng thời tới cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp (Sở/Phòng xây dựng):

      – Công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

      – Công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công.

      – Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng ngoài các công trình đã nêu trên.

      Trong mẫu thông báo khởi công xây dựng công trình sẽ trình bày rõ hình thức quản lý dự án, hình thức giám sát thi công, số giấy phép xây dựng, ngày khởi công và dự kiến ngày hoàn thành để các bên được biết và theo dõi.

      Ngoài ra các bạn tham khảo thêm mẫu thông báo nội bộ được sử dụng để ban hành các thông báo nội bộ của các công ty, doanh nghiệp. Việc lưu lại mẫu thông báo nội bộ sẽ giúp các bạn tiết kiệm đáng kể thời gian soạn thảo và sử dụng ngay khi cần thông báo đến nội bộ nhân viên trong đơn vị.

      4. Hồ sơ, thủ tục thông báo khởi công xây dựng:

      4.1. Hồ sơ thông báo khởi công xây dựng:

      – Mẫu thông báo khởi công ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

      – Giấy phép xây dựng (bản sao).

      – Đối với công trình xây dựng thuộc trường hợp (2), (3), (5) và (6) tại mục 1, chủ đầu tư gửi kèm hồ sơ thiết kế xây dựng đã được phê duyệt.

      – Đối với công trình thuộc trường hợp (4) thì hồ sơ gửi kèm gồm: Hồ sơ thiết kế xây dựng đã được phê duyệt và các hồ sơ, giấy tờ chứng minh việc đáp ứng điều kiện về cấp phép xây dựng.

      4.2. Thủ tục thông báo khởi công xây dựng:

      Chủ đầu tư gửi thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý. Tùy thuộc vào từng loại công trình mà thông báo được gửi đến cơ quan khác nhau, cụ thể:

      – Đối với nhà ở riêng lẻ thì chủ đầu tư gửi thông báo tới Ủy ban nhân dân cấp huyện (huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương). Trước ngày 01/01/2021 chỉ cần gửi đến Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nhưng quy định này đã bị hủy bỏ.

      – Đối với các công trình khác không thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì gửi thông báo đến Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

      Lưu ý: Trường hợp công trình thuộc đối tượng thực hiện kiểm tra công tác nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP thì thông báo khởi công phải được gửi đồng thời tới cơ quan chuyên môn về xây dựng theo phân cấp (Sở/Phòng xây dựng):

      + Công trình xây dựng thuộc dự án quan trọng quốc gia; công trình có quy mô lớn, kỹ thuật phức tạp theo quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

      + Công trình xây dựng sử dụng vốn đầu tư công.

      + Công trình có ảnh hưởng lớn đến an toàn, lợi ích cộng đồng theo quy định pháp luật về quản lý dự án đầu tư xây dựng ngoài các công trình đã nêu trên.

      5. Các yêu cầu khi thi công xây dựng công trình:

      Căn cứ vào Điều 111 Luật Xây dựng 2014 quy định về những yêu cầu đối với việc thi công công trình xây dựng như sau:

      – Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật.

      – Bảo đảm an toàn cho công trình xây dựng, người, thiết bị thi công, công trình ngầm và các công trình liền kề; có biện pháp cần thiết hạn chế thiệt hại về người và tài sản khi xảy ra sự cố gây mất an toàn trong quá trình thi công xây dựng.

      – Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục công trình, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phòng, chống cháy, nổ.

      – Sử dụng vật tư, vật liệu đúng chủng loại quy cách, số lượng theo yêu cầu của thiết kế xây dựng, bảo đảm tiết kiệm trong quá trình thi công xây dựng.

      – Thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng khi cần thiết, nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

      – Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc xây dựng.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ