Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng

  • 16/06/202516/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    16/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối với trường hợp không tái ký hợp đồng thì người lao động sẽ đưa ra thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng. Vậy, mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng là gì và có nội dung cụ thể như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng là gì?
      • 2 2. Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng:
        • 2.1 2.1. Thông báo của người sử dụng lao động:
        • 2.2 2.2. Mẫu thông báo của người lao động:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng:
      • 4 4. Trách nhiệm về thông báo không tái ký hợp đồng của người sử dụng lao động:

      1. Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng là gì?

      Sau khi các bên đã thực hiện việc kí kết hợp đồng lao động, tham gia vào quan hệ lao động thì các chủ thể của quan hệ lao động sẽ cần phải tuân thủ các quy định của pháp luật lao động, trong đó thì có quy định cụ thể về thông báo khi các bên không tái kí hợp đồng. Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng được sử dụng khá phổ biến trong thực tế và mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng có những ý nghĩa khá quan trọng đối với các bên.

      Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng được sử dụng khi hợp đồng lao động đã sắp hết thời hạn. Trong một khoảng thời gian trước đó khi đến ngày chấm dứt hơp đồng thì sẽ cần phải có văn bản thông báo cho bên kia về việc không tái kí hợp đồng. Tuy nhiên, nhiều người vẫn còn chưa nắm được về mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng. Một trong hai bên là người lao động hoạc người sử dụng lao động đều có thể soạn thảo mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng để gửi đến bên còn lại.

      2. Mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng:

      2.1. Thông báo của người sử dụng lao động:

      CÔNG TY …

      Số: …/…../HC-NS

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      …, ngày …tháng…năm….

      THÔNG BÁO 

      (V/v: Không tái ký hợp đồng lao động sau khi hết thời hạn hợp đồng) 

      Kính gửi: Ông/bà:…..

      Theo “Hợp đồng lao động” số XXX ngày …tháng….năm… giữa Công ty ABC và ông / bà, hợp đồng giữa hai bên sẽ hết hạn vào ngày …tháng…năm… tới đây.

      Căn cứ tình hình hoạt động của công ty, yêu cầu của công việc và nhu cầu sắp xếp lao động, qua tham khảo ý kiến của các bộ phận liên quan, Ban giám đốc công ty quyết định sẽ không tái ký hợp đồng lao động với ông sau khi hết thời hạn hợp đồng lao động hiện nay.

      Căn cứ Khoản 1 Điều 34 Bộ luật lao động (2019) quy định “Hợp đồng lao động chấm dứt trong trường hợp hết hạn hợp đồng”. Do vậy, nay công ty có văn bản này, thông báo về việc kết thúc hợp đồng giữa hai bên từ ngày …tháng…năm…

      Để giúp ông/bà trong việc sắp xếp lại việc làm sau khi kết thúc làm việc tại công ty, công ty quyết định sẽ hỗ trợ cho ông một khoản trợ cấp…

      Công ty … ghi nhận những đóng góp của ông trong thời gian làm việc tại công ty. Chúng tôi chân thành đề nghị ông/bà hãy bắt đầu lên kế hoạch cho những cơ hội nghề nghiệp sắp tới của mình.

      Ông vui lòng liên hệ bộ phận Nhân sự của công ty trong vòng … kể từ khi nhận được thông báo này, để được hướng dẫn thủ tục thôi việc. Trong trường hợp ông muốn biết rõ các chi tiết có liên quan hoặc cần giải thích thêm, nhân viên phòng Nhân sự sẽ hỗ trợ.

      Công ty chúc ông bà sẽ thuận lợi trong công việc mới và những điều tốt đẹp trong cuộc sống!

      Trân trọng.

      2.2. Mẫu thông báo của người lao động:

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      THÔNG BÁO

      Về việc ….

      Kính gửi:…

      Tên tôi là:…

      Địa chỉ:…

      Hiện tôi đang làm việc theo các hợp đồng lao động sau:

      STTHợp đồng lao động sốTên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệpNgày kýLoại hợp đồng lao động
      1
      2
      3

      Nay tôi đã …. theo hợp đồng lao động:

      STTHợp đồng lao động sốTên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệpNgày ký (hoặc sửa đổi, bổ sung hoặc chấm dứt hợp đồng lao động)Loại hợp đồng lao động
      1
      2
      3

      Tôi thông báo và gửi kèm theo hợp đồng lao động …. để người sử dụng lao động khác được biết./.

      …., ngày …. tháng ….. năm 20….

      NGƯỜI THÔNG BÁO
      (Chữ ký)
      Họ và tên

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng:

      Về cơ bản thì mẫu thông báo hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng sẽ có những nội dung sau đây:

      – Ghi đầy đủ các thông tin về Quốc hiệu và tiêu ngữ.

      – Thông tin người sử dụng lao động.

      – Thông tin người lao động.

      – Thông tin về hợp đồng lao động mà các bên đã thực hiện ký kết.

      – Thông báo về việc hết hạn hợp đồng và không tái ký hợp đồng.

      4. Trách nhiệm về thông báo không tái ký hợp đồng của người sử dụng lao động:

      Theo Điều 34 Bộ luật lao động 2019 có đưa ra các quy định về các trường hợp chấm dứt hợp đồng lao động.

      Theo đó, tại khoản 4 Điều 177 quy định nội dung cụ thể như sau: Các chủ thể sẽ cần phải thực hiện việc gia hạn hợp đồng lao động đã giao kết đến hết nhiệm kỳ cho các chủ thể là những người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở đang trong nhiệm kỳ mà hết hạn hợp đồng lao động.

      Căn cứ theo quy định được nêu cụ thể này thì chúng ta có thể thấy, quan hệ lao động giữa các chủ thể là những người lao động và người sử dụng lao động sẽ chấm dứt khi hợp đồng lao động giữa các bên đã hết hạn mà các bên đó lại không có nhu cầu để có thể tiếp tục gia hạn hợp đồng.

      Với trường hợp khi hợp đồng lao động giữa các chủ thể là những người lao động và người sử dụng lao động sẽ hết hạn, nếu người sử dụng lao động hoặc người lao động đã không có nhu cầu gia hạn hợp đồng thì hợp đồng lao động giữa người lao động và người sử dụng cũng sẽ từ đó mà chấm dứt.

      Về vấn đề báo trước khi hợp đồng lao động hết hạn thì đã được quy định cụ thể tại Điều 45 Bộ luật lao động 2019 về thông báo chấm dứt hợp đồng lao động với nội dung cụ thể như sau:

      Các chủ thể là người sử dụng lao động phải thông báo bằng văn bản cho người lao động về việc chấm dứt hợp đồng lao động khi hợp đồng lao động chấm dứt theo quy định của Bộ luật lao động 2019, trừ trường hợp được quy định cụ thể tại các khoản 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 34 của Bộ luật lao động 2019.

      Theo đó thì khoản 4, 5,6,7 và 8 điều 34 Bộ luật lao động 2019 có quy định nội dung cụ thể như sau:

      “ 4. Người lao động bị kết án phạt tù nhưng không được hưởng án treo hoặc không thuộc trường hợp được trả tự do theo quy định tại khoản 5 Điều 328 của Bộ luật Tố tụng hình sự, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng lao động theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật.

      5. Người lao động là người nước ngoài làm việc tại Việt Nam bị trục xuất theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

      6. Người lao động chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết.

      7. Người sử dụng lao động là cá nhân chết; bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc đã chết. Người sử dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động hoặc bị cơ quan chuyên môn về đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ra thông báo không có người đại diện theo pháp luật, người được ủy quyền thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật.

      8. Người lao động bị xử lý kỷ luật sa thải.”

      Căn cứ theo quy định được nêu cụ thể bên trên thì khi hợp đồng lao động hết hạn thì chủ thể là người sử dụng lao động sẽ có trách nhiệm phải thông báo bằng văn bản và phải gửi thông báo đó cho những người lao động về vấn đề chấm dứt hợp đồng lao động. Hiện nay, trên thực tế thì cũng không có quy định bắt buộc nào yêu cầu đối với các công ty rằng cần phải thông báo trước cho các chủ thể là người lao động bằng văn bản trong thời hạn cụ thể là bao nhiêu ngày, cũng chính bởi vì thế mà vào ngày hợp đồng hết thời hạn thì chủ thể là người sử dụng thông báo vẫn được coi là hợp lệ.

      Khi hợp đồng lao động giữa các chủ thể là người lao động và người sử dụng lao động đã chấm dứt thì cần giải quyết các vấn đề liên quan đến quá trình chốt sổ, trả sổ bảo hiểm xã hội và thanh toán các chế độ liên quan đến trợ cấp thôi việc (trong trường hợp các chủ thể người lao động có thời gian thử việc không được đóng bảo hiểm tại công ty).

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      • Danh sách 65 xã, phường của tỉnh Lạng Sơn sau sáp nhập
      • Danh sách 166 xã, phường của Thanh Hóa sau sáp nhập
      • 60 xã và 09 phường của tỉnh Hà Tĩnh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 130 xã, phường của Lai Châu (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 130 xã, phường của Nghệ An (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 40 xã, phường của thành phố Huế sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ