Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ (20/QĐ-TLTVPTGPCC)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Sau khi có các căn cứ để trả lại tang vật, phương tiện thì cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện. Vậy mẫu quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ ra sao, những nội dung liên quan và cách soạn thảo như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ là gì, mục đích của mẫu quyết định?
      • 2 2. Mẫu quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ (20/QĐ-TLTVPTGPCC):
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định:
      • 4 4. Những quy định liên quan đến mẫu quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ:

      1. Mẫu quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ là gì, mục đích của mẫu quyết định?

      Tang vật, phương tiện vi phạm  được hiểu là các đồ vật, phương tiện mà người có hành vi vi phạm sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm, các đồ vật này là bằng chứng cho các hành vi vi phạm.

      Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm được hiểu là cơ quan có thẩm quyền tiến hành thu giữ tang vật, phương tiện vi phạm khi xử lý vi phạm hành chính nhằm xác minh chi tiết, tình tiết liên quan đến hành vi vi phạm trong một thời hạn nhất định và sẽ tiến hành trả lại khi hết thời hạn tạm giữ.

      Mẫu quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ là văn bản do người có thẩm quyền ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ lập ra với các nội dung bao gồm các căn cứ, các văn bản pháp luật, các quyết định làm căn cứ trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ, thông tin của người được trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ, nội dung quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ và trách nhiệm của những người liên quan.

      Mục đích của mẫu quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ: sau khi hết thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm thì cơ quan có thẩm quyền sử dụng mẫu văn bản này nhằm mục đích ban hành quyết định và tiến hành trả lại trả tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ.

      2. Mẫu quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ (20/QĐ-TLTVPTGPCC):

      Mẫu số 20/QĐ-TLTVPTGPCC

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ————-————-

      ………….. (1)

      ……………. (2)

      Số: …………/QĐ-TLTVPTGPCC

      ….(3)……., ngày ……… tháng ……… năm …….

      QUYẾT ĐỊNH

      Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ

      Căn cứ Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính;

      Căn cứ Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số:……….…..… ngày…..…/….……/……. Của ;

      Căn cứ Quyết định kéo dài thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số: …………………….…..… ngày………/…..…/……. của……………………………..(nếu có);

      Căn cứ Quyết định về việc giao quyền xử phạt vi phạm hành chính số……… ngày…../……/……. (nếu có);

      Tôi: …………

      Cấp bậc, chức vụ: …………

      Đơn vị: ……….

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Trả lại tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề cho:

      Ông(Bà)/Tổ chức(Người đại diện theo pháp luật, Chức danh): ………….

      Sinh ngày:………………./………………/…………………Quốc tịch: ………………

      Nghề nghiệp/Lĩnh vực hoạt động(Mã số doanh nghiệp): …………………..

      Địa chỉ: …………..

      CMND hoặc CCCD hoặc hộ chiếu/GCN đăng ký hoặc GP thành lập số:………….

      Ngày cấp: …………….Nơi cấp:. …………………

      Tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trả lại bao gồm (4):………….

      Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

      Điều 3. Quyết định này được:

      1. Giao cho Ông(Bà)/Tổ chức…………..để chấp hành.

      2. Giao (5)……………..để tổ chức thực hiện Quyết định này và lập Biên bản trả lại tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo đúng quy định./.

      Nơi nhận:

      – Như Điều 3;

      – Lưu: Hồ sơ.

      NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH

      (Ký, đóng dấu; ghi rõ chức vụ, họ tên)

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định:

      Người soạn thảo Mẫu quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ phải đảm bảo đầy đủ về nội dung và hình thức cho văn bản nhằm thể hiện một mẫu quyết định chính xác và có hiệu lực.

      Theo đó về hình thức mẫu quyết định, người soạn thảo cần đáp ứng về các lưu ý soạn thảo sau:

      Góc trái trên cùng của văn bản: Ghi tên của đơn vị chủ quản và đơn vị đưa ra quyết định;

      Góc phải trên cùng của văn bản: Là vị trí đặt quốc hiệu và tiêu ngữ; quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” phải được viết in hoa, bôi đậm; tiêu ngữ “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” viết in thường, bôi đậm.

      Phía dưới quốc hiệu tiêu ngữ là ngày tháng năm thực hiện mẫu quyết định, cần ghi chính xác thời gian này;

      Chính giữa văn bản là Mẫu quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ;

      Về nội dung mẫu quyết định: các căn cứ ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ, nội dung quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ và trách nhiệm của các chủ thể liên quan về quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ.

      Hướng dẫn soạn thảo chi tiết:

      (1) Tên cơ quan chủ quản;

      (2) Tên đơn vị ra quyết định;

      (3) Ghi rõ địa danh hành chính;

      (4) Ghi rõ tên, số lượng, nhãn hiệu, ký hiệu, số đăng ký (nếu có), xuất xứ;

      (5) Ghi tên của cá nhân/tổ chức có trách nhiệm chủ trì tổ chức thi hành Quyết định

      4. Những quy định liên quan đến mẫu quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm tạm giữ:

      Theo Điều 125 thì các trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện theo thủ tục hành chính được quy định cụ thể như sau:

      – Tạm giữ tang vật, phương tiện để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt.

      Trường hợp tạm giữ để định giá tang vật vi phạm hành chính làm căn cứ xác định khung tiền phạt, thẩm quyền xử phạt thì áp dụng quy định thẩm định giá qua Hội Đồng thẩm định giá;

      – Tạm giữ tang vật, phương tiện để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ thì sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội;

      – Tạm giữ tang vật, phương tiện để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt trong trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức vi phạm hành chính thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ một trong các loại giấy tờ theo thứ tự: giấy phép lái xe hoặc giấy phép lưu hành phương tiện hoặc giấy tờ cần thiết khác có liên quan đến tang vật, phương tiện cho đến khi cá nhân, tổ chức đó chấp hành xong quyết định xử phạt.

      Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện nêu trên được chấm dứt khi:

      – Ngay sau khi xác minh được tình tiết làm căn cứ quyết định xử phạt, hành vi vi phạm không còn gây nguy hiểm cho xã hội hoặc quyết định xử phạt được thi hành.

      – Trường hợp được nộp tiền phạt nhiều khi bị phạt tiền từ 20.000.000 đồng trở lên đối với cá nhân và từ 200.000.000 đồng trở lên đối với tổ chức; hoặc đang gặp khó khăn đặc biệt về kinh tế và có đơn đề nghị nộp tiền phạt nhiều lần thì sau khi nộp tiền phạt lần đầu thì người vi phạm được nhận lại tang vật, phương tiện bị tạm giữ.

      Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được quy định tối đa là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, phương tiện. Tuy nhiên đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh thì thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài nhưng tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thời gian kéo dài này nhằm mục đích để cơ quan có thẩm quyền tiến hành xác minh về các tình tiết vụ việc.

      Riêng đối với vụ việc thuộc trường hợp đặc biệt nghiêm trọng, có nhiều tình tiết và phải giải trình mà cơ quan có thẩm quyền chưa tiến hành giải quyết xong mà cần có thêm thời gian để xác minh thì người có thẩm quyền đang giải quyết vụ việc phải báo cáo thủ trưởng trực tiếp của mình bằng văn bản để xin gia hạn việc tạm giữ tang vật, phương tiện nhằm phục vụ quá trình gia hạn và điều tra, xác minh các tình tiết; việc gia hạn phải bằng văn bản, thời hạn gia hạn không được quá 30 ngày.

      Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là giấy phép, chứng chỉ hành nghề thì thời hạn tạm giữ được tính từ thời điểm tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ thực tế tức là khi thu giấy tờ mà không phải thời gian vi phạm.

      Theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính thì thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

      Như vậy, theo các phân tích ở trên thì nhưng tang vật, phương tiện liên quan đến hàng vi vi phạm thì cơ quan có thẩm quyền có quyền tạm giữ, khi hết thời hạn tạm giữ thì cơ quan có thẩm quyền sẽ ra quyết định trả lại tang vật, phương tiện vi phạm để trả lại tang vật, phương tiện vi phạm cho người vi phạm.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ