Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án (17/QĐ-PTHA)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hiện nay, theo như quy định thì đối với những đương sự thuộc đối tượng được miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án thì sẽ được cơ quan thi hành án có thể xét miễn hoặc giảm chi phí cưỡng chế thi hành án bằng quyết định. Vậy mẫu quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án có nội dung như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án là gì?
      • 2 2. Mẫu quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:
      • 4 4. Một số quy định về miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:
        • 4.1 4.1. Quy định về miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:
        • 4.2 4.2. Trình tự, thủ tục xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:
        • 4.3 4.3. Chi phí cưỡng chế thi hành án do ai chịu:

      1. Mẫu quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án là gì?

      Căn cứ theo như quy định tại Khoản 8 Điều 3 Luật Thi hành án dân sự 2008 có quy định thì chi phí cưỡng chế thi hành án được định nghĩa dưới góc độ pháp lý là các khoản chi phí do người phải thi hành án chịu để tổ chức cưỡng chế thi hành án, trừ trường hợp pháp luật quy định chi phí cưỡng chế thi hành án do người được thi hành án hoặc do ngân sách nhà nước chi trả. Bên cạnh đó để quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án phải được lập thành văn bản và mẫu đó là quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án. Mẫu quyết định nêu rõ thông tin số tiền được miễn, giảm…

      Mẫu quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án được phòng thi hành án lập ra dùng để quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án. Mẫu quyết định được ban hành theo Thông tư 96/2016/TT-BQP quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng

      2. Mẫu quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      BTL QK….(BTTM, QCHQ)

      PHÒNG THI HÀNH ÁN

      ——-

      Số: ……../QĐ-PTHA

       …, ngày ….. tháng ….. năm …….

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án

      TRƯỞNG PHÒNG THI HÀNH ÁN

      Căn cứ … Điều … Luật Thi hành án dân sự …;

      Căn cứ … Nghị định số …….. ngày … tháng … năm … của Chính phủ;

      Căn cứ Bản án, Quyết định số …. ngày ….. tháng … năm …. của Tòa án ……(các bản án, quyết định phải thi hành);

      Căn cứ Quyết định thi hành án số …. ngày …… tháng …… năm ……. của Trưởng phòng Thi hành án ….;

      Căn cứ Quyết định về việc cưỡng chế thi hành số …… ngày…. tháng…. năm…. của Chấp hành viên Phòng Thi hành án …..;

      Xét đơn xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án của …… địa chỉ …….,

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Miễn (giảm) chi phí cưỡng chế thi hành án cho: ……

      Địa chỉ:

      Số tiền cưỡng chế phải nộp: …… số tiền được miễn (giảm): ……..(bằng chữ…..)

      Số tiền còn phải nộp là: ….(bằng chữ……..).

      Điều 2. …., Chấp hành viên, kế toán thi hành án và những người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.

      Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

      Nơi nhận:

      – Như Điều 1, 2;

      – Cục THA/BQP;

      – Viện KSQS.….;

      – Lưu: VT, HS, THA;….

      TRƯỞNG PHÒNG

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:

      – Ghi rõ ngày tháng năm ra quyết định miễn giảm chi phí cưỡng chế thi hành án;

      – Ghi rõ căn cứ pháp lý để ra quyết định miễn giảm chi phí cưỡng chế thi hành án;

      – Nêu rõ tên người được miễn giảm chi phí cưỡng chế thi hành án trong quyết định miễn giảm chi phí cưỡng chế thi hành án;

      – Phần cuối trưởng phòng quyết định miễn giảm chi phí cưỡng chế thi hành án ký tên.

      4. Một số quy định về miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:

      4.1. Quy định về miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:

      Cưỡng chế thi hành án dân sự được biết đến dưới góc độ pháp lý là biện pháp cưỡng bức, buộc đương sự phải thực hiện những hành vi hoặc nghĩa vụ về tài sản theo Bản án, Quyết định của Tòa án. Các biện pháp cưỡng chế thi hành án dân sự được áp dụng trong trường hợp người phải thi hành án không tự nguyện thi hành án trong thời hạn do Chấp hành viên cơ quan Thi hành án dân sự ấn định, hoặc trong trường hợp cần ngăn chặn người phải thi hành án có hành vi tẩu tán, hủy hoại tài sản…

      Về chi phí cưỡng chế thi hành án được quy định tại Điều 73 Luật Thi hành án dân sự được sửa đổi bổ sung năm 2014. Ngoài ra, theo quy định tại Điều 43 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP ngày 18/7/2015 của Chính phủ quy định chi tiêt và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi hành án dân sự, quy định về chi phi phí cưỡng chế thi hành án. Như vậy, theo quy định của pháp luật về thi hành án dân sự thì người phải thi hành án phải chịu mọi chi phí về việc cưỡng chế thi hành án. Cơ quan thi hành án có thể xét miễn hoặc giảm chi phí cưỡng chế thi hành án đối với từng trường hợp cụ thể.

      Đương sự được nhắc đến tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 44 Nghị định 62/2015/NĐ-CP phải là cá nhân có thể được Thủ trưởng cơ quan thi hành án có thẩm quyền tổ chức thi hành án xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế nếu thuộc một trong các trường hợp là cá nhân có thu nhập không đảm bảo mức sinh hoạt tối thiểu để sinh sống bình thường hoặc bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn. Hoặc phải là cá nhân có mức thu nhập tối thiểu được xác định theo chuẩn hộ nghèo quy định tại Khoản 2 Điều 22 Nghị định này. Hoặc là cá nhân thuộc diện gia đình chính sách, có công với cách mạng, neo đơn, tàn tật, ốm đau kéo dài.

      Mức miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án được xác định đối với những đương sự thuộc diện có thu nhập không đảm bảo mức sinh hoạt tối thiểu để sinh sống bình thường hoặc bị lâm vào hoàn cảnh kinh tế đặc biệt khó khăn kéo dài do thiên tai, hỏa hoạn, neo đơn, tàn tật, ốm đau kéo dài được xét giảm 1/2 chi phí cưỡng chế thi hành án phải nộp. Ngoai ra thì tại điều này cũng quy định đương sự thuộc diện gia đình chính sách, có công với cách mạn mà đã thi hành được ít nhất 1/2 chi phí cưỡng chế thì có thể được xét miễn chi phí cưỡng chế thi hành án còn lại.

      4.2. Trình tự, thủ tục xin miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án:

      Về trình tự thủ tục:

      Bước 1: để được xem xét về việc xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành á thì đương sự phải làm đơn đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án nêu rõ lý do đề nghị xét miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án.

      Còn đối với trường hợp mà đương sự có khó khăn về kinh tế, thuộc điện neo đơn thì phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú, sinh sống hoặc xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức nơi người đó nhận thu nhập. Đương sự là gia đình chính sách, có công với cách mạng phải có giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền cấp để chứng minh. Đương sự bị tàn tật, ốm đau kéo dài phải có tóm tắt hồ sơ bệnh án được cơ sở khám bệnh, chữa bệnh từ cấp huyện trở lên xác nhận.

      Bước 2: Khi cơ quan thi hành án nhân được đơn đề nghị và tài liệu kèm theo của đương sự thì trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị và tài liệu kèm theo của đương sự, cơ quan thi hành án dân sự xem xét, quyết định về việc miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án.

      Thành phần hồ sơ:

      – Thông báo của Cơ quan thi hành án dân sự về các khoản chi phí cưỡng chế thi hành án;

      – Đơn đề nghị xét miễn, giảm các khoản chi phí cưỡng chế thi hành án có xác nhận của Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi đương sự cư trú hoặc cơ quan nơi làm việc.

      – Giấy tờ chứng minh lý do đề nghị xét miễn, giảm thi hành án

      Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

      Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể

      Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức

      Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thi hành án dân sự có thẩm quyền.

      Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định miễn, giảm chi phí cưỡng chế thi hành án.

      4.3. Chi phí cưỡng chế thi hành án do ai chịu:

      Theo như quy định tại Điều 5 Thông tư 200/2016/TT-BTC có quy định chi phí cưỡng chế thi hành án do người được thi hành án chịu: chi phí định giá lại tài sản quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 Thông tư này trong đó có bao gồm các chi phí thẩm định giá, thẩm định giá lại tài sản đó được biết đến là giá dịch vụ thẩm định giá, thẩm định giá lại tài sản theo hợp đồng dịch vụ với tổ chức thẩm định giá; bên cạnh đó còn có thêm các chi phí liên quan đến việc định giá trong trường hợp Chấp hành viên thực hiện việc xác định giá tài sản theo quy định tại khoản 3 Điều 98 Luật Thi hành án dân sự 2008 nếu người được thi hành án yêu cầu định giá lại, trừ trường hợp định giá lại do có vi phạm quy định về định giá. Do đó, người được thi hành án phải chịu chi phí xây ngăn, phá dỡ theo như bản án và quyết định của Tòa án thì phải chịu một phần hoặc toàn bộ chi phí xây ngăn, phá dỡ và chi phí kê biên, xử lý tài sản quy định tại khoản 4 Điều 17 Nghị định số 62/2015/NĐ-CP tương ứng với tỷ lệ số tiền, tài sản mà họ thực nhận.

      Bên cạnh đó thì người được thi hành án yêu cầu cơ quan thi hành án áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án không đúng thì người đó phải thanh toán các khoản chi phí thực tế do việc thi hành quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm thi hành án đó.

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật Thi hành án Dân sự 2008, sửa đổi, bổ sung 2014;

      – Thông tư 96/2016/TT-BQP quy định công tác kiểm tra, biểu mẫu nghiệp vụ về thi hành án dân sự trong Quân đội do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ