Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (61-HC)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đó được thể hiện bằng văn bản có tên gọi đó chính là Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. Vậy, Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (61-HC) bao gồm những nội dung nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?
      • 2 2. Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC):
      • 3 3. Soạn thảo quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:
      • 4 4. Thủ tục hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời của Thẩm phán:

      1. Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là gì?

      Theo quy định hiện hành thì hiện này có 3 biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng đó chính là:  Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh, một phần hoặc toàn bộ kết luận, kiến nghị kiểm toán của Kiểm toán nhà nước; Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính và Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định.

      Hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời là việc không tiếp tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được quyết định áp dụng trước đó nữa. Tại Khoản 2 Điều 74 Luật Tố tụng hành chính năm 2015 quy định:

      “2. Tòa án ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng;

      b) Căn cứ của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không còn;

      c) Vụ án đã được giải quyết bằng bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật;

      d) Các trường hợp Tòa án trả lại đơn khởi kiện theo quy định của Luật này;

      đ) Vụ án được đình chỉ theo quy định tại Điều 143 của Luật này.”

      Khi nhận thấy thuộc một trong năm trường hợp luật định trên, thì chủ thể đã ban hành quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời sẽ quyết định hủy bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó. Hiện nay, thì chủ thể có quyền áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đó chính là Hội đồng xét xử (trong trường hợp quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tại phiên tòa xét xử vụ án chính) và Thẩm phán trong trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trước khi tiến hành phiên tòa nên hai chủ thể này cũng sẽ có thẩm quyền hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. 

      Tương tự như đối với việc quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời, có hai mẫu quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đối với từng chủ thể quyết định thì việc hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời có cũng có hai mẫu quyết định về việc này. Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng hành chính ban hành mẫu Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Thẩm phán) có ký hiệu là mẫu số 61- HC và  Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (dành cho Hội đồng xét xử sơ thẩm và Hội đồng xét xử phúc thẩm) có ký hiệu là mẫu số 62- HC.

      Vậy có thể hiểu Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC) chính là văn bản do Thẩm phán ban hành khi quyết định hủy bỏ việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời mà chủ thể này quyết định áp dụng trước đó, văn bản này được ban hành khi có các dấu hiệu đáp ứng các trường hợp cần hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời theo quy định tại Khoản 2 Điều 74 Luật Tố tụng hành chính. 

      Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC) được dùng để thể hiện quyết định của Thẩm phán về việc hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời. Đây cũng chính là các căn cứ để các cơ quan có liên quan thực hiện các hoạt động liên quan đến việc hủy bỏ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời. Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC)  sẽ được lưu vào trong hồ sơ vụ án hành chính. Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời có hiệu lực thi hành ngay đồng thời quyết định này sẽ được Tòa án cấp, gửi ngay đến các đương sự, Viện kiểm sát cùng cấp và cơ quan thi hành án dân sự cùng cấp.

      2. Mẫu quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC):

      Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC) được quy định trong phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng hành chính. Mẫu Quyết định như sau:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      TÒA ÁN NHÂN DÂN….(1)

      Số:…./……/QĐ-BPKCTT(2)

      ….., ngày…….. tháng……. năm….

      QUYẾT ĐỊNH

      HỦY BỎ BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI

      TÒA ÁN NHÂN DÂN……….

      Căn cứ vào khoản 1 Điều 67 và khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính;

      Xét thấy(3)

      QUYẾT ĐỊNH:

      1. Huỷ bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời quy định tại Điều(4)
      của Luật tố tụng hành chính đã được Tòa án nhân dân ….. áp dụng tại Quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời số…../…../QĐ-BPKCTT ngày….. tháng….. năm…….

      2. (5)

      3. Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay.

      Nơi nhận:

      (Ghi những nơi mà Tòa án phải cấp hoặc gửi theo quy định tại khoản 2 Điều 75 của Luật tố tụng hành chính và lưu hồ sơ vụ án).

      THẨM PHÁN

      (Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

      3. Soạn thảo quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời:

      Quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời (mẫu 61- HC) được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn soạn thảo như sau:

      (1) Ghi tên Tòa án nhân dân ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì cần ghi rõ Tòa án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện X, tỉnh H), nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội), nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ: Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng, thành phố Hồ Chí Minh).

      (2) Ô thứ nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2017/QĐ-BPKCTT).

      (3) Tòa án ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thuộc trường hợp nào quy định tại khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính thì ghi theo quy định tại điểm đó (ví dụ: nếu thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều 74 của Luật tố tụng hành chính thì ghi: “Xét thấy người yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời đề nghị hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng”).

      (4) Biện pháp khẩn cấp tạm thời được áp dụng quy định tại điều luật nào của Luật tố tụng hành chính thì ghi điều luật đó.

      (5) Ghi các quyết định khác của Tòa án (nếu có).

      4. Thủ tục hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời của Thẩm phán:

      Tại Khoản 3 Điều 74 Luật Tố tụng hành chính quy định như sau: “3. Thủ tục thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời được thực hiện theo quy định tại Điều 73 của Luật này.”

      Dẫn chiếu theo quy định tại Điều 73 Luật Tố tụng hành chính thì trong trường hợp biện pháp khẩn cấp tạm thời đã được áp dụng nhằm giải quyết yêu cầu cấp bách của đương sự, bảo vệ chứng cứ, bảo toàn tình trạng hiện mà đương sự có đơn hủy bỏ áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc có căn cứ để hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời như nguyên nhân gây nguy hiểm đến chứng cứ không còn,…. thì Thẩm phán đã ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời tiến hành xem xét, quyết định về việc hủy bỏ. Thẩm phán phải ra quyết định áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm nhận đơn yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời của đương sự hoặc khi có căn cứ để hủy bỏ. Trường hợp không chấp nhận yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho người yêu cầu, Viện kiểm sát cùng cấp.

       Đối với trường hợp áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời khi nhận được đơn yêu cầu cùng với đơn khởi kiện và tài liệu, chứng cứ kèm mà sau đó người khởi kiện có đơn yêu cầu hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời hoặc thuộc trường căn cứ của việc áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời không còn hoặc trong trường hợp trả lại đơn khởi hiện thì Chánh án Tòa án chỉ định một Thẩm phán giải quyết. Thẩm phán phải xem xét và ra quyết định hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời trong thời hạn 48 giờ kể từ thời điểm nhận được đơn yêu cầu hủy bỏ.  ;Trong trường hợp Thẩm phán không chấp nhận yêu cầu thì Thẩm phán phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu hủy bỏ và nêu rõ lý tạo sao không chấp nhận, văn bản này được gửi tới cho người yêu cầu, Viện kiểm sát cùng cấp.

      * Cơ sở pháp lý:

      – Luật Tố tụng hành chính năm 2015;

      – Nghị quyết số 02/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành một số biểu mẫu trong tố tụng hành chính

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ