Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng chi tiết nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Các cá nhân tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc là các chủ thể đặc biệt, là những đối tượng được Nhà nước đã thực hiện chế độ trợ cấp hàng tháng theo quy định của pháp luật nhằm đảm bảo được mức sống tối thiếu.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là gì?
      • 2 2. Mẫu quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng:
      • 3 3. Hướng dẫn mẫu quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng:

      1. Quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là gì?

      Chế độ trợ cấp hàng tháng là chế độ áp dụng đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, trong đó, các cá nhân này được hưởng một khoản tiền nhất định theo quy định của pháp luật ở từng giai đoạn theo đình kỳ mỗi tháng.

      Quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là văn bản do Cục Chính sách thuộc Tổng cục Chính trị Công an nhân dân ban hành, áp dung đối với một cá nhân nhất định trên cơ sở công văn đề nghị của Công an tỉnh (thành phố) và hồ sơ của cá nhân được hưởng chính sách theo Quyết định 62/2011/QĐ-TTg cho phép, quyết định cá nhân đó được hưởng một khoản tiền nhất định vào mỗi tháng tại nơi nhận trợ cấp do cơ quan có thẩm quyền ấn định.

      Việc xem xét đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng đối với cá nhân là đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc còn phải được xác định thông qua địa bàn, thời gian xảy ra chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế, ví dụ, về địa bàn: Địa bàn xảy ra chiến sự trong chiến tranh bảo vệ Tổ quốc là các huyện thuộc biên giới Tây Nam, biên giới phía Bắc, gồm cả các huyện đảo biên giới và khu vực Hoàng Sa, Trường Sa, DK1; các tỉnh Tây Nguyên và các địa bàn phụ cận có xảy ra chiến sự. Về thời gian: Ở biên giới Tây Nam từ tháng 5 năm 1975 đến ngày 07 tháng 01 năm 1979; Ở biên giới phía Bắc từ tháng 02 năm 1979 đến ngày 31 tháng 12 năm 1988; Truy quét Ful rô từ tháng 5 năm 1975 đến tháng 12 năm 1992. Việc quy định như vậy sẽ dễ dàng khoanh vùng và xác định đội tượng nhanh chóng hơn bên cạnh quy định về đối tượng áp dụng được quy định trước đó.

      Quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng là căn cứ để cá nhân được hưởng chế độ trợ cấp, là văn bản để phát sinh nghĩa vụ tài chính của cơ quan có thẩm quyền và được tính vào ngân sách nhà nước, là cơ sở để hợp pháp hóa mọi hoạt động của chủ thể có liên quan, là thời điểm bắt đầu cho việc cá nhận được hưởng trợ cấp hàng tháng. Quyết định hưởng trợ cấp hàng tháng phải được ban hành dựa trên những căn cứ pháp luật hiện hành, đề nghị của chủ thể có thẩm quyền, sao cho việc quyết định phải đúng quy định, trình tự, đảm bảo được quyền lợi cho đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc, nhưng cũng không lạm dụng để gây thất thoát nguồn ngân sách nhà nước.

      Hiện nay, theo Thông tư 31/2017/TT-BCA thời điểm và mức điều chỉnh tăng thêm hàng tháng được quy định như sau:

      Kể từ ngày 01/7/2017, đối tượng quy định tại Điều 2 Thông tư này được điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng theo công thức sau:

      Mức hưởng trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017

      =

      Mức hưởng trợ cấp tháng 6/2017

      X 1,0744

      Ví dụ 1: Đồng chí Nguyễn Văn A thuộc đối tượng được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 18 năm 06 tháng với mức trợ cấp tháng 6/2017 là 1.742.947 đồng.

      Từ ngày 01/7/2017, mức trợ cấp hàng tháng của đồng chí Nguyễn Văn A được điều chỉnh như sau:

      1.742.947 đồng x 1,0744 = 1.872.622 đồng.

      Ví dụ 2: Đồng chí Phạm Văn B thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 16 năm 10 tháng với mức trợ cấp tháng 6/2017 là 1.604.305 đồng.

      Từ ngày 01/7/2017, mức trợ cấp hàng tháng của đồng chí Phạm Văn B được điều chỉnh như sau:

      1.604.305 đồng x 1,0744 = 1.723.665 đồng.

      Khi xem xét mẫu quyết định dưới đây, cung như tìm hiểu các quy định của pháp luật, tác giả nhận thấy rằng, trải qua một giai đoạn nhất định, mức trợ cấp hàng tháng lại có sự thay đổi nhất định, điều này là hoàn toàn hợp lí trong sự phát triển của kinh tế, điều kiện vật chất ngày càng gia tăng, nếu vẫn giữ nguyên mức trợ cấp cũ thì người được trợ cấp không thỏa mãn được các nhu cầu tối thiếu.

      2. Mẫu quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      TỔNG CỤC CHÍNH TRỊ CAND

      CỤC CHÍNH SÁCH

      ——–

      Số:      /QĐ-X33

      Hà Nội, ngày …(1)….. tháng……. năm …

      QUYẾT ĐỊNH

      Về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ

      CỤC TRƯỞNG CỤC CHÍNH SÁCH

      Căn cứ Quyết định số 6259/QĐ-BCA ngày 05/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Chính sách;

      Căn cứ Thông tư Liên tịch số 05/2012/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC ngày 14/5/2012 của Bộ trưởng Bộ Công an, Bộ trưởng Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội và Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách đối với sĩ quan, hạ sĩ quan, chiến sĩ, công nhân viên chức Công an theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;

      Căn cứ Thông tư số 31/2017/TT-BCA, ngày 13/9/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 và Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ.

      Xét đề nghị của Công an tỉnh (thành phố)…(2)G……….tại công văn số…………… ngày .… tháng…… năm …… và hồ sơ của ông (bà) …………………….…..;

      QUYẾT ĐỊNH:

      Điều 1. Ông (bà)……(3)……….Sinh ngày:………..…..….…

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………

      Vào Công an nhân dân ngày……tháng.… năm……

      Xuất ngũ, thôi việc ngày……tháng …..năm…..…

      Cấp bậc, chức vụ khi xuất ngũ, thôi việc:……..…

      Đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:…………….

      Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ là: ……. năm……… tháng. (*)

      Được hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ kể từ ngày 01/01/2012 là:……đồng.

      (Bằng chữ:…..)

      Trợ cấp hàng tháng (4) từ ngày 01/5/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ là:……đồng x 1,265 =…đồng

      (Bằng chữ:…..)

      Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2013 được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ là:….đồng x 1,096 =….đồng

      (Bằng chữ:…..)

      Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2015 được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 của Chính phủ là: ….đồng x 1,08 =….đồng(Bằng chữ:………..)

      Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/01/2016 được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ là:…đồng + 150.000 đồng =…….đồng

      (Bằng chữ:…..)

      Trợ cấp hàng tháng từ ngày 01/7/2017 được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ là:

      ….đồng x 1,0744 =…….đồng

      (Bằng chữ:……..)

      Nơi nhận trợ cấp:…(5)…

      Điều 2. Đồng chí Giám đốc Công an tỉnh (thành phố)……và ông (bà) có tên trên chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

      Nơi nhận:

      – Như Điều 2;

      – Sở LĐ-TBXH tỉnh (TP)……….…;

      – Lưu: VT, P3.

      CỤC TRƯỞNG

      3. Hướng dẫn mẫu quyết định hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng:

      (1) Ghi ngày tháng năm ban hành quyết định

      (2) Ghi tên Công an tỉnh (thành phố), số, ngày tháng ban hành công văn đề nghị

      (3) Ghi các thông tin cá nhân của đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng

      (4) Ghi số tiền bằng số và bằng chữ

      (5) Ghi tên cơ quan, đơn vị, nơi nhận trợ cấp

      * Thời gian tính hưởng chế độ đối với đối tượng là thời gian công tác thực tế trong quân đội, công an, cơ yếu hoặc là thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế. Trường hợp, đối tượng có thời gian trực tiếp tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc và làm nhiệm vụ quốc tế thuộc các nhóm đối tượng khác nhau  hoặc có gián đoạn thì được cộng dồn. Khi tính thời gian hưởng đối với chế độ trợ cấp một lần, nếu có tháng lẻ thì đủ 6 tháng trở lên được tính tròn một năm, dưới 6 tháng được tính bằng nửa (1/2) năm; đối với chế độ trợ cấp hàng tháng thì tính đủ năm (12 tháng).

      Cơ sở pháp lý:

      Quyết định 62/2011/QĐ-TTg về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Căm-pu-chi-a, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc do Thủ tướng Chính phủ ban hành

      Thông tư 31/2017/TT-BCA về quy định điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân thuộc đối tượng hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg và 62/2011/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ