Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp

  • 17/06/202517/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    17/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Để thực hiện việc chuyển tiếp đăng ký thế chấp cần có phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ tới bạn đọc mẫu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp là gì?
      • 2 2. Mẫu phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp:
      • 3 3. Hướng dẫn kê khai phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp:
        • 3.1 3.1. Hướng dẫn chung:
        • 3.2 3.2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp:
        • 3.3 3.3. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà, nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp:
        • 3.4 3.4. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở:
        • 3.5 3.5. Hợp đồng thế chấp:
        • 3.6 3.6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp:
        • 3.7 3.7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
        • 3.8 3.8. Phần chứng nhận của cơ quan đăng ký:

      1. Mẫu phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp là gì?

      Chuyển tiếp đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở là việc cơ quan có thẩm quyền xác nhận chuyển tiếp đăng ký thế chấp vào sổ địa chính, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và đơn yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp. Mẫu phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp là phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

      Mẫu phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp được ban hành kèm theo Thông tư 07/2019/TT-BTP, mẫu phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp được dùng để gửi lên Bộ Tư pháp để yêu cầu chuyển tiếp đăng ký quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất

      2. Mẫu phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      ………., ngày … tháng … năm ……

      PHIẾU YÊU CẦU CHUYỂN TIẾP ĐĂNG KÝ THẾ CHẤP

      (Ban hành kèm theo Thông tư số …. ngày …. tháng ….. năm …của Bộ Tư pháp)

      Kính gửi: …………

      PHẦN KÊ KHAI CỦA CÁC BÊN KÝ KẾT HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP

      Người yêu cầu đăng ký:□ Bên thế chấp□ Bên nhận thế chấp
      □ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp□ Quản tài viên
      1. Bên thế chấp

      1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) …………

      1.2. Địa chỉ liên hệ: ………

      1.3. Số điện thoại (nếu có): ….. Fax (nếu có): ………

      Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ………

      1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

      □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

      □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………

      Số: ……

      Cơ quan cấp ……… cấp ngày ……… tháng …… năm ……

      1. Bên thế chấp

      1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) …….

      1.2. Địa chỉ liên hệ: …….

      1.3. Số điện thoại (nếu có): …….. Fax (nếu có): ……

      Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ………

      1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

      □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

      □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………

      Số: ………

      1. Bên thế chấp

      1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ………

      1.2. Địa chỉ liên hệ: ………

      1.3. Số điện thoại (nếu có): ……….. Fax (nếu có): ………

      Địa chỉ thư điện tử (nếu có): ………

      1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

      □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

      □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………

      Số: ………

      2. Bên nhận thế chấp

      2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ………

      2.2. Địa chỉ liên hệ: …………

      2.3. Số điện thoại (nếu có): ……… Fax (nếu có): ………

      Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …………

      2.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

      □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

      □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ………

      Số: ……….

      Cơ quan cấp ……… cấp ngày ……… tháng ……… năm ………

      2. Bên nhận thế chấp

      2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) ………

      2.2. Địa chỉ liên hệ: ………

      2.3. Số điện thoại (nếu có): ………… Fax (nếu có): …………

      Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …………

      2.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

      □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

      □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: …………

      Số: …………

      2. Bên nhận thế chấp

      2.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) …………

      2.2. Địa chỉ liên hệ: …………

      2.3. Số điện thoại (nếu có): ………… Fax (nếu có): …………

      Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …………

      2.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu

      □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư

      □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: …………

      Số: …………

      3. Tài sản thế chấp

      3.1. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở

      3.1.1. Tên dự án có nhà ở: ………

      3.1.2. Địa chỉ dự án có nhà ở: …………

      3.1.3. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà biệt thự.

      3.1.4. Vị trí căn hộ/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……..

      (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: ……….; Số của căn hộ: ………..)

      3.1.5. Diện tích sử dụng: ……….m2

      (ghi bằng chữ: ………)

      3.3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở:

      Số hợp đồng (nếu có): ………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………

      3.2. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở

      3.2.1. Địa chỉ nơi có tài sản gắn liền với đất: ………

      3.2.2. Loại tài sản gắn liền với đất: ………

      3.2.3. Diện tích xây dựng: ……….m2

      (ghi bằng chữ: …………)

      3.2.4. Hợp đồng liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở:

      Số hợp đồng (nếu có): ………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………

      3. Tài sản thế chấp

      3.1. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở

      3.1.1. Tên dự án có nhà ở: ………

      3.1.2. Địa chỉ dự án có nhà ở: …………

      3.1.3. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà biệt thự.

      3.1.4. Vị trí căn hộ/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: …………

      (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: ……….; Số của căn hộ: ……..)

      3.1.5. Diện tích sử dụng: …….m2

      (ghi bằng chữ: …………)

      3.3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở:

      Số hợp đồng (nếu có): ………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………

      3.2. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở

      3.2.1. Địa chỉ nơi có tài sản gắn liền với đất: …………

      3.2.2. Loại tài sản gắn liền với đất: …………

      3.2.3. Diện tích xây dựng: ………….m2

      (ghi bằng chữ: ………..)

      3.2.4. Hợp đồng liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở:

      3. Tài sản thế chấp

      3.1. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở

      3.1.1. Tên dự án có nhà ở: ………

      3.1.2. Địa chỉ dự án có nhà ở: ………

      3.1.3. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà biệt thự.

      3.1.4. Vị trí căn hộ/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: …………

      (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: ……….; Số của căn hộ: ……..)

      3.1.5. Diện tích sử dụng: ……….m2

      (ghi bằng chữ: …………)

      3.3.6. Hợp đồng mua bán nhà ở:

      Số hợp đồng (nếu có): …………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ………

      3.2. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở

      3.2.1. Địa chỉ nơi có tài sản gắn liền với đất: …….

      3.2.2. Loại tài sản gắn liền với đất: ………

      3.2.3. Diện tích xây dựng: …….m2

      (ghi bằng chữ: ……..)

      3.2.4. Hợp đồng liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở:

      4. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) ………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm ……;

      đã đăng ký thế chấp vào thời điểm …… giờ …… phút …… ngày ….. tháng ….. năm …….

      5. Trang bổ sung và tài liệu kèm theo: ………
      6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp

      Chuyển tiếp hiệu lực của đăng ký thế chấp đối với hợp đồng:

      □ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;

      □ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở đã hình thành;

      □ Thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán, chuyển nhượng tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở thành thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành, nghiệm thu và được chứng nhận quyền sở hữu.

      7. Phương thức nhận kết quả đăng ký: □ Nhận trực tiếp □ Nhận qua bưu điện

      Địa chỉ nhận qua bưu điện …………

      Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai.

      BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP)

      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

      BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN)

      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu, nếu là tổ chức)

      PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ
      Văn phòng đăng ký đất đai: ………

      Chứng nhận chuyển tiếp đăng ký thế chấp

      □ Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;

      □ Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở;

      □ Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở thành thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành, nghiệm thu và được chứng nhận quyền sở hữu.

      theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm: …. giờ …. phút, ngày …. tháng …. năm ……

      Văn phòng đăng ký đất đai: ………

      Chứng nhận chuyển tiếp đăng ký thế chấp

      □ Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở hình thành trong tương lai;

      □ Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở thành thế chấp nhà ở;

      □ Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở thành thế chấp tài sản gắn liền với đất đã hình thành, nghiệm thu và được chứng nhận quyền sở hữu.

      theo nội dung kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm: …. giờ …. phút, ngày …. tháng …. năm ……

      ………, ngày …. tháng …… năm …….

      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN ĐĂNG KÝ

      (Ghi rõ chức danh, họ tên, ký và đóng dấu)

      3. Hướng dẫn kê khai phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp:

      3.1. Hướng dẫn chung:

      – Nội dung phải được kê khai rõ ràng, không tẩy xóa.

      – Đánh dấu (X) vào ô vuông tương ứng với nội dung lựa chọn đối với phần kê khai mà có nhiều lựa chọn khác nhau

      3.2. Bên thế chấp, bên nhận thế chấp:

      Tại điểm 1.4 và điểm 2.4: Nếu bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có), GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.

      3.3. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà, nhà ở hình thành trong tương lai thế chấp:

      – Tại điểm 3.1.1: Ghi đầy đủ tên dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

      – Tại điểm 3.1.2: Kê khai địa chỉ dự án nhà ở hình thành trong tương lai.

      – Tại điểm 3.1.3

      + Vị trí căn hộ (nhà biệt thự, liền kề): Ghi vị trí căn hộ hoặc vị trí nhà ở đối với nhà biệt thự, liền kề.

      + Vị trí tầng: Nếu là căn hộ chung cư thì ghi số tầng có căn hộ thế chấp, tòa nhà có căn hộ thế chấp.

      – Tại điểm 3.1.5: Ghi diện tích sử dụng của căn hộ đối với nhà chung cư và ghi diện tích xây dựng đối với nhà biệt thự, liền kề.

      – Tại điểm 3.1.6: Ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng mua bán nhà ở hoặc hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai.

      3.4. Quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng, giao dịch liên quan đến tài sản gắn liền với đất không phải là nhà ở:

      – Tại điểm 3.2.1: Ghi đầy đủ địa chỉ nơi có tài sản gắn liền với đất là đối tượng của hợp đồng, giao dịch

      – Tại điểm 3.2.2: Ghi đầy đủ thông tin về loại tài sản (ví dụ: Nhà kho, nhà xưởng….)

      – Tại điểm 3.2.3: Ghi số hợp đồng, giao dịch liên quan đề tài sản gắn liền với đất và ngày, tháng, năm ký hợp đồng.

      3.5. Hợp đồng thế chấp:

      Tại Mục 4, ghi số hợp đồng và ngày, tháng, năm ký hợp đồng thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở và ghi thời điểm đăng ký đối với hợp đồng thế chấp (ghi rõ giờ, phút, ngày, tháng, năm).

      3.6. Yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp:

      Chọn và đánh dấu vào ô tương ứng với hình thức thế chấp đã đăng ký.

      3.7. Mục các bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:

      Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại diện;

      Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện.

      Trường hợp người yêu cầu chuyển tiếp đăng ký là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào Phiếu yêu cầu.

      3.8. Phần chứng nhận của cơ quan đăng ký:

      Văn phòng đăng ký đất đai chứng nhận chuyển tiếp đăng ký thế chấp và ghi thời điểm đăng ký tại mục này là thời điểm đăng ký (giờ, phút, ngày, tháng, năm) được kê khai tại mục 5 trên Phiếu yêu cầu chuyển tiếp đăng ký thế chấp.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ