Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng, khai nhân khẩu

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng, khai nhân khẩu là một trong những mẫu văn bản hành chính quan trọng được ban hành kèm theo thông tư 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an và thông tư 36/2014/TT-BCA. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp biểu mẫu hai mẫu phiếu này.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Phiếu khai báo tạm vắng là gì?
      • 2 2. Phiếu khai nhân khẩu là gì?
      • 3 3. Mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng mới nhất: 
      • 4 4. Mẫu phiếu khai nhân khẩu mới nhất: 
      • 5 5. Những điều cần lưu ý khi khai báo tạm vắng
      • 6 6. Hướng dẫn cách viết mẫu phiếu khai nhân khẩu: 

      1. Phiếu khai báo tạm vắng là gì?

      Phiếu khai báo tạm vắng là một biểu mẫu được sử dụng để thông báo cho cơ quan chức năng tại xã, phường, thị trấn nơi một cá nhân đã đăng ký thường trú về việc tạm thời vắng mặt khỏi địa phương đó, cho mục đích sinh sống, lao động, học tập hoặc các lý do khác. Biểu mẫu này được quy định trong Thông tư 56/2021/TT-BCA của Bộ Công an và bao gồm thông tin về người khai báo, lý do tạm vắng, địa chỉ nơi đến và thông tin đăng ký thường trú. Sau khi hoàn thành, biểu mẫu này sẽ được ký và đóng dấu bởi cơ quan tiếp nhận để có giá trị. Việc lập phiếu khai báo tạm vắng là một trách nhiệm của mỗi cá nhân khi đi vắng tạm thời khỏi nơi đăng ký thường trú để đảm bảo quản lý dân cư hiệu quả.

      2. Phiếu khai nhân khẩu là gì?

      Theo quy định tại Thông tư 36/2014/TT-BCA, Bản khai nhân khẩu là một biểu mẫu hành chính được sử dụng để đăng ký và quản lý cư trú. Công dân từ 14 tuổi trở lên phải sử dụng Bản khai nhân khẩu trong hai trường hợp sau:

      – Khi đăng ký thường trú hoặc tạm trú;

      – Khi đã đăng ký thường trú hoặc tạm trú nhưng chưa từng khai Bản khai nhân khẩu.

      Đồng thời, Bản khai nhân khẩu phải sử dụng mẫu HK01 mới nhất.

      3. Mẫu phiếu khai báo tạm trú, tạm vắng mới nhất: 

      (1)

      (2)

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      Mẫu CT03 ban hành theo TT số /2021/TT-BCA ngày 15/5/2021

      Số: /TV 

      PHIẾU KHAI BÁO TẠM VẮNG

      1. Họ, chữ đệm và tên:

      2. Ngày, tháng, năm sinh:……../………/…..…3. Giới tính:

      4. Số định danh cá nhân/CMND: 

       

                  

       

      5. Nơi thường trú:

      6. Nơi tạm trú:

      7. Nơi ở hiện tại:

      8. Tạm vắng từ ngày, tháng, năm:……/….…/…….. đến ngày……/ ………../ ..……..

      9. Lý do tạm vắng:…….

      Địa chỉ nơi đến(3):…….

      ……ngày ..……tháng..……năm..…

      NGƯỜI TIẾP NHẬN KHAI BÁO

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      ………ngày ..……tháng..……năm..……

       

      THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN

      (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

      (Chữ ký số của Thủ trưởng cơ quan)

       

      Chú thích:

      (1) Cơ quan cấp trên của cơ quan đăng ký cư trú

      (2) Cơ quan đăng ký cư trú

      (3) Ghi rõ số nhà, đường phố, tổ dân phố, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc; xã/phường/thị trấn; quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh/thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương.

      4. Mẫu phiếu khai nhân khẩu mới nhất: 

      Tỉnh, Thành phố                      Bản khai nhân khẩu                          Mẫu NK1

      Quận, Huyện……….                                                                                 Số …………..NK

       

      1- Họ và tên khai sinh:……… Bí danh:……….

        – Họ tên thường gọi:………. Biệt hiệu:………

      2- Sinh ngày:…Tháng………năm ……3-. Nam, Nữ……

      4- Nơi sinh:……..

      5- Nguyên quán:……..

      6- Dân tộc:……. 7. Tôn giáo…….. 8. Số CMTND………

      9- Trình độ văn hoá: ……- Biết tiếng dân tộc gì ?………- Biết ngoại ngữ gì ?…..

      10- Nơi đăng ký NKTT:……..

      11- Nơi ở hiện nay:……..

      12- Nghề chuyên môn kỹ thuật thành thạo nhất:………

      13- Nghề nghiệp nơi làm việc hiện nay:…….

      14- Từ 15 tuổi đến nay ở đâu? Làm gì? Thuộc cơ quan đơn vị, tổ chức nào?

       

      Từ tháng, năm nào

      Cư trú ở đâu ? Ghi rõ số nhà, đường phố  Phường

      Làm gì ? Thuộc cơ quan

      đến tháng năm nào ?

      xã, Quận huyện, Tỉnh, Thành phố.         ( Nếu ở nước

      đơn vị, tổ chức nào ?.

       

      ngoài, ghi rõ tên nước ).

      ( Kể cả cho ta và cho địch)

         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         
         

       

      15- Khen thưởng ( Chỉ ghi huân, huy chương, kỷ niệm chương cấp Nhà Nước ).

      Ngày, Tháng năm

      Cơ quan nào quyết định khen thưởng

      Hình thức khen thưởng

         
         
         
         
      16- Đã bị can án bắt giữ, sử lý thế nào ?

      Ngày, tháng năm

      Lý do

      Hình thức, mức độ, thời gian cơ quan sử lý

         
         
         
         
         
      17- Quan hệ gia đình ( Bố, Mẹ, anh em ruột, Vợ, Chồng

       

       

      STT

       

       

      Họ và tên

      Ngày tháng năm sinh

       

      Nam, Nữ

       

       

      Quan hệ

       

       

      Làm gì

      Cư trú ở đâu? Sốnhà, đường phố, xã, quận, huyện, Tỉnh, thành phố

      ( Nếu ở nước ngoài, ghi rõ tên nước )

             
             
             
             
             

      18- Ngày……tháng….năm….

      19- Người viết hộ

      20- Ngày……tháng…….năm….

      Cán bộ hướng dẫn

      ( Ghi rõ họ tên )

      Người khai cam đoan ký tên

      ( Ghi rõ họ tên, chức vụ )

       

       

         
         
         
                  

      (Mẫu phiếu ban hành theo Thông tư 36/2014/TT-BCA)

      5. Những điều cần lưu ý khi khai báo tạm vắng

      Khi đi khỏi nơi đăng ký thường trú, các trường hợp sau đây phải đến trụ sở Công an xã, phường, thị trấn để khai báo tạm vắng:

      – Các đối tượng có liên quan đến hình sự như: bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc được hoãn, tạm đình chỉ chấp hành hình phạt tù; người bị kết án phạt tù được hưởng án treo; người bị phạt cải tạo không giam giữ; người đang bị quản chế; người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người bị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở Giáo dục bắt buộc, cơ sở chữa bệnh bắt buộc, trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ thi hành hình phạt.

      – Người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự hoặc dự bị động viên đi khỏi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi mình cư trú từ ba tháng trở lên.

      Đối với đối tượng là người trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự hoặc dự bị động viên, theo Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015:

      – Công dân đủ 18 tuổi được gọi nhập ngũ; độ tuổi gọi nhập ngũ từ đủ 18 tuổi đến hết 25 tuổi.

      – Công dân được đào tạo trình độ cao đẳng, đại học đã được tạm hoãn gọi nhập ngũ thì độ tuổi gọi nhập ngũ đến hết 27 tuổi.

      Ngoài ra, cần lưu ý đến việc đăng ký nghĩa vụ quân sự cho những người đủ tuổi. Theo quy định tại Điều 12 của Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015, công dân nam đủ 17 tuổi phải đăng ký nghĩa vụ quân sự hàng năm tại cơ quan quân sự theo lệnh gọi của chỉ huy trưởng quân sự cấp huyện. Nếu người đến khai báo tạm vắng, họ cần xuất trình CMND và ghi thông tin vào phiếu khai báo tạm vắng. Công an cấp xã, phường, thị trấn có trách nhiệm hướng dẫn nội dung khai báo, kiểm tra và ký, đóng dấu xác nhận vào phần phiếu cấp cho người khai báo tạm vắng. Nếu những người có nhu cầu đăng ký tạm trú tại địa phương khác khi đi khỏi nơi thường trú và không thuộc các trường hợp trên thì không cần phải khai báo tạm vắng tại Công an cấp xã, phường, thị trấn.

      6. Hướng dẫn cách viết mẫu phiếu khai nhân khẩu: 

      Để mẫu bản khai nhân khẩu hợp lệ thì khi thực hiện hoàn thành biểu mẫu, Khách hàng chú ý thực hiện theo đúng những gì chúng tôi hướng dẫn sau đây. Chúng tôi sẽ hướng dẫn dựa theo các mục được đánh số trong Mẫu hk01:

      – Mục “Họ và tên”: Viết đúng họ và tên của bạn như trên giấy khai sinh và phải viết bằng chữ in hoa, có đầy đủ dấu. Nếu có tên gọi khác (nếu có), hãy ghi rõ cách đọc của tên gọi đó.

      – Mục “Ngày, tháng, năm sinh”: Ghi đúng ngày, tháng và năm sinh của bạn theo giấy khai sinh. Ngày sinh viết 2 chữ số, tháng sinh viết 2 chữ số (nếu sinh tháng 1 hoặc 2), và năm sinh viết 4 chữ số.

      – Mục “Giới tính”: Nếu giới tính của bạn là nam, hãy ghi là “Nam”, và nếu là nữ, hãy ghi là “Nữ”.

      – Mục “Nơi sinh”: Ghi đúng nơi sinh của bạn theo giấy khai sinh.

      – Mục “Nguyên quán”: Ghi đúng nguyên quán theo giấy khai sinh. Nếu không biết rõ địa chỉ, hãy ghi cụ thể địa danh hành chính cấp xã, cấp huyện và cấp tỉnh.

      – Mục “Dân tộc” và “Tôn giáo”: Ghi dân tộc và tôn giáo theo giấy khai sinh.

      – Mục “Quốc tịch”: Nếu bạn là công dân Việt Nam, hãy ghi là “Việt Nam”. Nếu bạn có quốc tịch khác, hãy ghi rõ quốc tịch đó.

      – Mục “CMND số” và “Hộ chiếu số”: Ghi đầy đủ số chứng minh nhân dân và số hộ chiếu nếu bạn có cả hai giấy tờ này.

      – Mục “Nơi thường trú” và “Địa chỉ nơi ở hiện tại”: Ghi địa chỉ nơi thường trú của bạn, bao gồm số nhà, tên đường, tổ, thôn, xóm, làng, ấp, bản, buôn, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Nếu đang ở nơi khác, hãy ghi địa chỉ hiện tại của bạn.

      – Mục “Trình độ học vấn”: Ghi rõ trình độ học vấn cao nhất của bạn, bao gồm Tiến sĩ, Thạc sĩ, Đại học,

      – Mục “Tóm tắt về bản thân”, yêu cầu cung cấp thông tin về vị trí và nghề nghiệp của bạn từ khi bạn đủ 14 tuổi trở lên đến hiện tại. Các thông tin này cần được ghi rõ từ tháng, năm đến tháng, năm và bao gồm các thay đổi về địa chỉ và nơi làm việc.

      – Mục “Tiền án”, nếu không có tiền án thì chỉ cần ghi rõ “không có”. Nếu có, cần cung cấp thông tin chi tiết về tội danh, hình phạt (theo bản án số, ngày, tháng, năm của Tòa án), trạng thái của án tích (đã bị xóa hoặc chưa), và trạng thái của việc chấp hành án phạt (đã hoặc đang chấp hành).

      – Mục “Tóm tắt về gia đình”, cần cung cấp đầy đủ và chính xác thông tin về bố, mẹ, vợ/chồng, con, anh chị em ruột bao gồm tên, ngày tháng năm sinh, nghề nghiệp, giới tính, quan hệ và địa chỉ. Nếu người điền thông tin là người giám hộ, người nuôi dưỡng hoặc cha mẹ nuôi, thì cũng cần ghi rõ thông tin của họ theo quy định của pháp luật.

       Văn bản pháp lý dùng trong bài viết: 

      – Thông tư /2021/TT-BCA.

      – Thông tư 36/2014/TT-BCA

      – Luật Nghĩa vụ quân sự năm 2015

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 60 xã và 09 phường của tỉnh Hà Tĩnh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 130 xã, phường của Lai Châu (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 130 xã, phường của Nghệ An (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 40 xã, phường của thành phố Huế sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của An Giang (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của thủ đô Hà Nội sau sáp nhập
      • Danh sách 78 xã, phường của Quảng Trị (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 67 xã, 21 phường của Đồng Nai sau khi sáp nhập
      • Danh sách 102 xã, phường của Đắk Lắk (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 97 xã và 32 phường của Ninh Bình sau sáp nhập
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ