Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu hợp đồng thuê xe đám cưới, xe hoa đám hỉ mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Cao Thị Thanh Thảo
  • Cao Thị Thanh Thảo
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Hợp đồng thuê xe ô tô đám cưới là một dạng hợp đồng thuê tài sản thông thường nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong đám cưới. Đây là một dạng giấy tờ pháp lý quan trọng. Do vậy, bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu hợp đồng thuê xe đám cưới, xe hoa đám hỉ mới nhất. Mời các bạn tham khảo.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu hợp đồng thỏa thuận thuê xe đám cưới mới nhất:
      • 2  2. Khái niệm về hợp đồng thuê xe:
      • 3 3. Tính pháp lý của hợp đồng thuê xe:
      • 4 4. Đối tượng giao kết hợp đồng thuê xe:
      • 5 5. Nội dung hợp đồng thuê xe ô tô đám cưới:

      1. Mẫu hợp đồng thỏa thuận thuê xe đám cưới mới nhất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      HỢP ĐỒNG THUÊ XE HOA – THUÊ XE CƯỚI

      Số:……/……….

      – Căn cứ Bộ Luật Dân sự số 91/2015/QH13 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam thông qua ngày 24/11/2015;

      – Căn cứ Luật thương mại số 36/2005/QH 11 đã được Quốc Hội nước Cộng Hòa Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 7 thông qua ngày 14/06/2005;

      – Căn cứ vào nhu cầu, hợp đồng dịch vụ cho thuê xe cưới được lập tại ……….. ngày ……… tháng ……….. năm ……… bởi và giữa các bên:

      BÊN CHO THUÊ XE (Gọi tắt là bên A):

      Họ tên: ………………

      Địa chỉ: ………………

      ĐT: Fax: ………………

      Email: …………………

      BÊN THUÊ XE (Gọi tắt là bên B):

      Họ tên: ………………

      Địa chỉ: ………………

      ĐT: Fax: ………………

      Email: …………………

      Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng với các điều khoản Sau khi thỏa thuận, hai bên đã ký kết Hợp đồng với các điều khoản và điều kiện như sau:

      Điều 1. Nội dung hợp đồng:

       Bên A đồng ý cho bên B thuê xe ô tô là xe cưới – xe hoa của Bên A bằng xe ………. để đi du lịch theo lộ trình từ ……. đến …….. và ngược lại.

      – Thời gian thuê xe là từ ………. đến ………..

      – Lịch trình theo thỏa thuận của hai bên như sau:

      + Ca sáng: không chờ ăn tiệc, từ 7h00 phút – 11h00 phút

      + Ca chiều: không chờ ăn tiệc, từ 12h30 phút – 16h30 phút hoặc có chờ ăn tiệc, từ 12h30 phút – 18h30 phút.

      + Chọn / không chọn điểm dừng Nhà trai – Nhà gái – Nhà Trai – Nhà hàng trong lịch trình. Nếu chọn, thời gian chờ tiệc là ……….. tiếng/ca.

      Điều 2. Phí dịch vụ và phương thức thanh toán

      2.1. Phí dịch vụ

      Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản phí dịch vụ là ……….. (……………) đồng cho các công việc nêu tại Điều 1.

      Phí dịch vụ đã bao gồm tiền xăng xe; phí cầu, đường, bến bãi; tiền ăn, của lái xe nhưng chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).

      Số tiền đặt cọc của bên B là: ……….. đồng.

      2.2. Phương thức thanh toán

      Bên A sẽ thanh toán cho Bên B 50% khoản phí dịch vụ trong phạm vi 03 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này;

      Khoản thanh toán còn lại của khoản phí dịch vụ sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B trong phạm vi 03 ngày kể từ ngày hoàn thành các công việc tại Điều 1.

      Khoản phí dịch vụ trên sẽ được thanh toán bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng mà Bên B chỉ định tại mỗi thời điểm khác nhau.

      Điều 3. Trách nhiệm của Bên B

      – Đảm bảo đưa đón người của Bên B đúng thời gian và địa điểm thỏa thuận tại Điều 1 của Hợp đồng;

      – Đảm bảo chất lượng xe tốt và đảm bảo an toàn cho hành khách trong quá trình đưa đón của Bên B;

      – Mua bảo hiểm dân sự cho xe và người được vận chuyển trên xe;

      – Bồi thường thiệt hại cho Bên A nếu Bên B gây ra thiệt hại trong quá trình thực hiện các công việc thỏa thuận trong Hợp đồng;

      – Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Điều 4. Trách nhiệm của Bên A

      – Thông báo chính xác thời gian và địa điểm đưa, đón cho Bên B trước ít nhất 2 giờ nếu có sự thay đổi;

      – Thanh toán đầy đủ và đúng hạn khoản phí dịch vụ theo quy định tại Điều 2 cho Bên B;

      – Đảm bảo xe ô tô được bảo dưỡng, vệ sinh và sửa chữa trước khi đưa cho Bên B sử dụng;

      – Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

      Điều 5. Thông báo và xử lý vi phạm hợp đồng

      – Bên B phải thông báo cho Bên A trước ít nhất 3 ngày nếu có sự thay đổi kế hoạch công việc tại Điều 1 do yêu cầu công việc hoặc yếu tố khách quan khác mà không thể tiến hành đúng thời gian đã thỏa thuận. Bên B cũng phải đồng thời thông báo chính xác thời gian mới sẽ tiến hành các công việc tại Điều 1. Nếu đã lùi lại thời gian nhưng Bên B vẫn không thể tiến hành đúng thời gian đã thỏa thuận, Bên A không cần hoàn trả số tiền đã thanh toán trước.

      – Nếu Bên A không thể bố trí xe và lái xe đúng thời gian đã thỏa thuận tại Điều 1, Bên A phải thông báo trước cho Bên B ít nhất 3 ngày trước ngày tiến hành công việc tại Điều 1 và thỏa thuận lại với Bên B thời gian chính xác để đưa đón Bên B. Nếu Bên A vẫn không thể đưa đón Bên B theo thời gian đã thỏa thuận, Bên A phải hoàn trả lại số tiền đã thanh toán trước đồng thời bị phạt một khoản tiền bằng với số tiền đã thanh toán trước.

      – Nếu một trong hai bên có sự thay đổi về thời gian theo quy định tại Điều 1 mà không thông báo trước ít nhất 3 ngày trước ngày tiến hành công việc, Bên A phải trả lại số tiền đã thanh toán trước và bị phạt một khoản tiền bằng với số tiền đã thanh toán trước. Bên A sẽ không được hoàn lại số tiền đã thanh toán trước.

      – Trong trường hợp sự thay đổi thời gian của một bên gây thiệt hại cho bên còn lại (kể cả đã thông báo trước ít nhất 3 ngày), bên gây ra sự thay đổi phải bồi thường thiệt hại cho bên còn lại.

      – Trong trường hợp Bên A không đón Bên B từ ……………về …………… theo đúng thời hạn quy định tại Điều 1 thì bên A phải chịu các chi phí ăn, nghỉ cho Bên B do thời gian chậm đón về theo giá thực tế.

      Điều 6. Các thỏa thuận khác

      – Các bên cam kết tuân thủ đầy đủ các điều khoản và thỏa thuận trong Hợp đồng này.

      –  Những vấn đề không được quy định trong Hợp đồng này sẽ phải tuân thủ các quy định của pháp luật hiện hành có liên quan.

      – Trong trường hợp có xảy ra tranh chấp liên quan đến Hợp đồng này, các bên sẽ cố gắng giải quyết bằng đàm phán và hòa giải trước. Nếu không đạt được thỏa thuận thì mỗi bên có quyền khởi kiện ra tòa án để giải quyết theo quy trình pháp luật.

      – Hợp đồng thuê xe ô tô này được lập thành hai bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ một bản.

      Đại diện bên A

       

      (ký và ghi rõ họ tên)

      Đại diện bên B

       

      (ký và ghi rõ họ tên)

       2. Khái niệm về hợp đồng thuê xe:

      Hợp đồng thuê xe ô tô là một thoả thuận giữa các bên, trong đó bên cho thuê sẽ giao tài sản là xe ô tô cho bên thuê sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định và bên thuê sẽ trả tiền thuê theo thỏa thuận ban đầu. Đây là một dạng hợp đồng thuê tài sản, do đó việc lập hợp đồng thuê xe ô tô cần tuân thủ các nội dung như: thời điểm ký hợp đồng, thông tin và chữ ký của các bên, thông tin chi tiết về chiếc xe ô tô được thuê, quyền và nghĩa vụ của các bên, cam kết của các bên và các điều khoản khác liên quan đến việc thuê xe.

      Hợp đồng thuê xe ô tô đám cưới cũng là một hợp đồng thuê xe thông thường. 

      3. Tính pháp lý của hợp đồng thuê xe:

      Hợp đồng thuê xe là một loại hợp đồng được lập thành văn bản giữa các bên để thuê phương tiện giao thông, bao gồm các loại xe như xe đạp, xe máy, xe ô tô,… Theo quy định tại Điều 472 Bộ luật dân sự 2015, đây là loại hợp đồng thuê tài sản. Hợp đồng này được xác lập thông qua sự thỏa thuận giữa các bên, trong đó bên cho thuê cung cấp tài sản cho bên thuê sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định, và bên thuê phải trả tiền thuê tài sản đó. Việc giao kết hợp đồng thuê xe là một giao dịch dân sự, vì vậy để có hiệu lực pháp lý, cần phải đảm bảo các điều kiện sau: chủ thể tham gia giao dịch phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi phù hợp với giao dịch được xác lập; tham gia giao dịch hoàn toàn tự nguyện; mục đích và nội dung của giao dịch không vi phạm quy định của pháp luật và không trái đạo đức xã hội. Do đó, nếu hợp đồng thuê xe đáp ứng đầy đủ các điều kiện về chủ thể, mục đích và nội dung của giao dịch, thì hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi các bên ký kết trong hợp đồng.

      4. Đối tượng giao kết hợp đồng thuê xe:

      Đối tượng tham gia giao kết hợp đồng thuê xe bao gồm cả cá nhân và tổ chức. Tuy nhiên, điều kiện cơ bản để tham gia giao dịch dân sự là đủ 18 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực hành vi và năng lực pháp luật dân sự. Nếu người tham gia giao kết hợp đồng chưa đủ tuổi hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mắc các bệnh về tâm thần, thì hợp đồng đó sẽ bị coi là vô hiệu. Điều kiện này được quy định tại điểm a khoản 1 Điều 117 Bộ luật dân sự năm 2015.

      5. Nội dung hợp đồng thuê xe ô tô đám cưới:

      Mặc dù pháp luật không quy định một mẫu hợp đồng thuê xe ô tô cụ thể cho đám cưới, nhưng để đảm bảo tính pháp lý và hiệu lực của hợp đồng, nội dung của nó phải bao gồm các yếu tố cơ bản sau:

      – Đối tượng giao kết hợp đồng: tên và địa chỉ của bên cho thuê và bên thuê xe, số lượng người đi cùng, thời gian và địa điểm thuê xe.

      – Đặc điểm về chiếc xe ô tô: loại xe, biển số xe, tình trạng và tiện nghi trên xe (nếu có).

      – Thỏa thuận thuê xe: thời gian thuê, địa điểm và phạm vi sử dụng xe, giá thuê và các điều khoản thanh toán.

      – Cam kết của các bên: bên cho thuê cam kết cung cấp xe ô tô đúng như đã thỏa thuận và đảm bảo xe đúng tiến độ, còn bên thuê cam kết sử dụng xe đúng mục đích, trả tiền thuê và chịu trách nhiệm về những thiệt hại phát sinh trong quá trình sử dụng xe nếu do lỗi của mình.

      Văn bản pháp lý sử dụng trong bài viết:

      – Bộ luật Dân sự 2015

      – Luật thương mại 2005. 

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Ly hôn thuận tình không cần ra Tòa: Có cách nào không?
      • Phân biệt giữa người làm chứng và người chứng kiến
      • Ly hôn thuận tình có được ủy quyền cho người khác ra Tòa?
      • Ly hôn thuận tình có cần ra xã/phường xin xác nhận không?
      • Mẫu đơn xin ly hôn đơn phương (đơn khởi kiện vụ án ly hôn)
      • Quy định pháp luật về trách nhiệm bảo vệ người làm chứng
      • Án phí làm thủ tục ly hôn đơn phương hết bao nhiêu tiền?
      • Cách xác định nghĩa vụ cấp dưỡng khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận chia tài sản khi ly hôn thuận tình?
      • Hướng dẫn thỏa thuận quyền nuôi con khi ly hôn thuận tình?
      • Quyết định công nhận thuận tình ly hôn có hiệu lực khi nào?
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Tội phá thai trái phép theo Điều 316 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội xúc phạm Quốc kỳ, Quốc huy, Quốc ca Điều 351 BLHS
      • Tội làm mất tài liệu bí mật công tác quân sự Điều 407 BLHS
      • Tội cố ý làm lộ bí mật công tác quân sự theo Điều 404 BLHS
      • Tội làm nhục đồng đội theo Điều 397 Bộ luật hình sự 2015
      • Tội thiếu trách nhiệm để người bị bắt, người bị tạm giữ, tạm giam, người đang chấp hành án phạt tù trốn
      • Tội điều động hoặc giao cho người không đủ điều kiện điều khiển tàu bay
      • Tội vi phạm quy định về khai thác, bảo vệ rừng và lâm sản
      • Tội vi phạm quy định về hoạt động xuất bản Điều 344 BLHS
      • Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới (Điều 346 BLHS)
      • Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế xã hội
      • Tội hủy hoại rừng theo Điều 243 Bộ luật hình sự năm 2015
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      • Zalo   Tư vấn pháp luật qua Zalo
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ