Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu hợp đồng thuê quay phim cho studio, đoàn làm phim

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc quay phim đối với cuộc sống hiện nay không còn xa lạ, với nhu cầu lưu giữ lại những khoảnh khắc đẹp. Vì thế người ta sẽ chọn thuê người quay phim có trình độ chuyên nghiệp, nhiều kinh nghiệm và uy tín. Khi các bên hợp tác với nhau thì sẽ tiến hành ký kết hợp đồng thuê quay phim.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Hợp đồng thuê quay phim là gì?
      • 2 2. Mẫu hợp đồng thuê quay phim:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:
      • 4 4. Đặc điểm của hợp đồng thuê quay phim:
      • 5 5. Nội dung cơ bản của hợp đồng thuê quay phim:

      1. Hợp đồng thuê quay phim là gì?

      Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa hai hay nhiều bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt các quyền, nghĩa vụ.

      Theo Điều 513 Bộ Luật dân sự 2015: “Hợp đồng dịch vụ là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên cung ứng dịch vụ thực hiện công việc cho bên sử dụng dịch vụ, bên sử dụng dịch vụ phải trả tiền dịch vụ cho bên cung ứng dịch vụ.”

      Hợp đồng thuê quay phim là sự thỏa thuận giữa bên thuê quay phim và bên quay phim, theo đó bên quay phim sẽ thực hiện các công việc theo yêu cầu của bên thuê, bên thuê sẽ xác nhận sản phẩm và trả tiền dịch vụ cho bên quay phim.

      2. Mẫu hợp đồng thuê quay phim:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ———–0o0———-

      ….………, ngày…tháng….năm….

      HỢP ĐỒNG THUÊ QUAY PHIM

      (Số:………/HĐTQP -……….)

      Căn cứ Bộ luật dân sự 2015;

      Căn cứ Bộ luật lao động  2019;

      Căn cứ………………………;

      Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên.

      Hôm nay ngày…/…/…. Chúng tôi gồm các bên sau:

      Bên thuê ( Bên A):      

      Tên công ty: ……

      Mã số thuế: …

      Trụ sở chính: …

      Đại diện theo ủy quyền Ông:………..Chức vụ:………

      Số điện thoại liên hệ:………

      Fax: ……….Email:……

      Bên B:

      Họ và tên:…… Ngày sinh:…./…../……

      CMND/ CCCD số:…..Ngày cấp:…/…./….Nơi cấp:……

      Hộ khẩu thường trú:……

      Chỗ ở hiện nay:……

      Số điện thoại liên hệ:……

      Sau khi bàn bạc và thống nhất chúng tôi cùng thỏa thuận ký kết bản hợp đồng thuê quay phim với các nội dung và điều khoản sau:

      Điều 1: Đối tượng của hợp đồng

      Bên A đồng ý thuê bên B với mục đích bên B sẽ tiến hành quay phim ngắn cho bên A để tiến hành giới thiệu sản phẩm cũng như quảng cáo thương hiệu của bên A.

      Nội dung cụ thể:

      Quay phim:

      + Thời gian: 8 tiếng

      + Thiết bị: setup ánh sang, âm thanh

      + Quay phim đảm bảo thể hiện được kịch bản đã xây dựng

      Địa điểm quay phim:……

      Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng:

      Vào …h, ngày…. Tháng…năm… Bên B sẽ phải có mặt tại công ty để được hướng dẫn, bàn bạc và chuẩn bị cho buổi quay phim.

      Thời gian bắt đầu công việc sẽ là …h, ngày…/…./… đến hết ngày…./…./…

      Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của các bên

      3.1 Quyền và nghĩa vụ của bên A

      – Bên A có quyền yêu cầu bên B thực hiện việc quay phim đúng thời gian và địa điểm như đã thỏa thuận.

      – Bên A có quyền yêu cầu, góp ý và đề nghị bên B quay phim, chỉnh sửa cho phù hợp với nội dung bộ phim.

      – Bên A có trách nhiệm hỗ trợ bên B trong quá trình thực hiện việc quay phim bên B yêu cầu.

      – Bên A có nghĩa vụ hoàn trả thù lao khi thuê bên B và các chi phí liên quan khác phát sinh trong quá trình quay phim.

      3.2 Nghĩa vụ của  bên B

      – Bên B có thể yêu cầu bên A hỗ trợ mình trong quá trình quay phim được diễn ra thuận lợi hơn.

      – Bên B có quyền được bên A cung cấp thông tin, ý tưởng về bộ phim chi tiết để có thể lên kịch bản dễ dàng.

      – Bên B phải đảm bảo việc quay phim đúng thời gian, địa điểm mà bên A yêu cầu.. Trong mọi trường hợp có sự thay đổi, bên B phải thông báo cho bên B trước khi tiến hành quay phim.

      – Bên B phải hoàn thành và gửi lại kết quả cho bên B đúng hạn như đã thỏa thuận trong hợp đồng.

      – Bên B sẽ được hưởng đầy đủ nguồn thu lao, chi phí gói chụp sau khi hoàn thành việc quay phim của bên A.

      Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán

      Chi phí:

      Mức chi phí bên A phải chi trả cho bên B theo gói chụp đã thuận là:………VNĐ.

      Tiền cọc:……

      Ngoài ra, bên A sẽ chi trả các khoản sau:

      Hỗ trợ ăn trưa:………

      Phương tiện đi lại:………

      Chi phí khác ( nếu có):………

      Phương thức thanh toán:

      – Bên A tiến hành cọc 50% của gói quay phim.

      – Bên A sẽ thanh toán đầy đủ số tiền còn lại và các mức chi phí khác liên quan trong quá trình quay bằng tiền mặt cho bên B khi hoàn thành bộ phim.

      Điều 5: Phạt vi phạm

      -Bên A có trách nhiệm thanh toán đầy đủ tiền cọc và số tiền còn lại, các khoản phát sinh cho bên B như đã thỏa thuận ban đầu. Nếu bên B không thực hiện hay thanh toán đầy đủ đúng hạn sẽ bồi thường một khoản thiệt hại mà bên B phải chịu.

      – Trong quá trình làm việc nếu bên B không thực hiện công việc hoặc thực hiện không nghiêm túc dẫn đến chất lượng công việc không tốt thì bên B sẽ phải chịu mức phạt tùy thuộc vào chất lượng sản phẩm mà bên A nhận được.

      – Bên A hoặc bên B tự hủy hợp đồng mà không được sự đồng ý của bên còn lại thì một trong các bên sẽ phải chịu mức chi phí sau:

      + Bên A sẽ không được nhận lại số tiền cọc và bồi thường tổn thất mà bên B phải chịu khi bên A tự ý hủy hợp đồng.

      + Bên B sẽ phải trả lại cọc và bồi thường thiệt hại cho bên A.

      Điều 6: Giải quyết tranh chấp

      Các bên phải tuân thủ thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Một trong các bên vi phạm sẽ bị phạt và bồi thường như điều 6 quy định về điều khoản phạt vi phạm.

      Mọi tranh chấp phát sinh ban đầu sẽ được các bên thương lượng, hòa giải. Nếu hai bên không thể tự hòa giải được thì một trong các bên có quyền yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết. Bên nào có lỗi hay vi phạm trong quá trình thực hiện sẽ phải chịu trách nhiệm và mức chi phí liên quan cũng như bồi thường thiệt hại mà bên còn lại phải gánh chịu.

      Điều 7: Chấm dứt hợp đồng.

      Hợp đồng sẽ chấm dứt khi bên A và bên B đã thực hiện xong việc quay phim và bên B gửi lại sản phẩm cho bên A và được bên A chấp thuận.

      Điều 8: Hiệu lực của hợp đồng

      – Hợp đồng sẽ phát sinh hiệu lực kể từ ngày hai bên ký kết hợp đồng thuê quay phim. Tức là ngày…/…/….

      – Hợp đồng sẽ gồm 05 trang, được lập thành 2 bản mỗi bên sẽ giữ một bản. Các bản hợp đồng sẽ có giá trị như nhau.

      – Sau khi đã thỏa thuận, thống nhất các điều khoản của Hợp đồng thuê quay phim các bên sẽ tiến hành việc ký tên xác nhận dưới đây.

      Đại diện bản A

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Đại diện bản B

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng:

      Hai bên chủ thể ghi rõ ngày tháng năm thực hiện hợp đồng;

      Khi tiến hành ký soạn thảo và ký kết hợp đồng, các bên cần chú ý đến thông tin chủ thể hợp đồng, hợp đồng cần ghi rõ: nếu là công ty ghi rõ tên công ty, mã số thuế, trụ sở chính, đại diện theo ủy quyền, chức vụ, số điện thoại liên hệ, fax, email; nếu là cá nhân ghi rõ tên, số chứng minh nhân dân, sổ hộ khẩu, chỗ ở hiện tại, số điện thoại liên hệ;

      Điều 1: Đối tượng của hợp đồng do hai bên thỏa thuận nội dung quay, địa điểm quay;

      Điều 2: Thời gian thực hiện hợp đồng bắt đầu và kết thúc lúc nào;

      Điều 4: Chi phí và phương thức thanh toán do hai bên thỏa thuận trong đó ghi rõ các khoản tiền phải chi trả, tiền cọc, hỗ trợ ăn trưa, phương tiện đi lại, chi phí khác nếu có;

      4. Đặc điểm của hợp đồng thuê quay phim:

      Hợp đồng thuê quay phim là hợp đồng song vụ: cả bên thuê quay phim và bên quay phim đều có quyền và nghĩa vụ của mình, trong đó quyền của bên này tương ứng với nghĩa vụ của bên kia và ngược lại.

      Hợp đồng thuê quay phim là hợp đồng ưng thuận: hợp đồng này có hiệu lực ngay từ thời điểm các bên thỏa thuận xong các điều khoản chủ yếu của hợp đồng.

      Đối tượng của hợp đồng thuê quay phim dịch vụ. Đối tượng dịch vụ của hợp đồng dịch vụ trong thương mại có phạm vi hẹp hơn đối tượng công việc của hợp đồng dịch vụ trong dân sự. Theo nghĩa đơn thuần thường hiểu thì dịch vụ có thể là mọi hành vi của chủ thể này thực hiện công việc mang lại hiệu quả có lợi cho chủ thể khác. Dịch vụ là đối tượng của hợp đồng dịch vụ trong thương mại còn phải được thực hiện vì mục đích sinh lời. Nhưng như vậy thì phạm vi của hợp đồng dịch vụ sẽ bao gồm cả những hợp đồng khác như hợp đồng gia công, hợp đồng vận chuyển,… Dịch vụ đó phải là dịch vụ có thể thực hiện được, không bị pháp luật cấm và không trái đạo đức xã hội. Đối với hợp đồng này, đối tượng là công việc quay phim mà bên quay phim phải thực hiện cho bên thuê.

      5. Nội dung cơ bản của hợp đồng thuê quay phim:

      Nội dung hợp đồng thuê quay phim bao gồm các nội dung cơ bản sau:

      – Căn cứ hợp đồng: là căn cứ pháp luật dựa vào nội dung của hợp đồng thuộc phạm vi điều chỉnh của luật nào;

      – Chủ thể hợp đồng: là thông tin quan trọng không thể thiếu, mọi hợp đồng đều phải có chủ thể ký kết, thông tin chủ thể phải rõ ràng, đầy đủ và chính xác nhất;

      – Đối tượng hợp đồng: Là công việc mà hợp đồng hướng tới, dựa vào đối tượng của hợp đồng để xác định loại hợp đồng;

      – Thời gian thực hiện hợp đồng: Là thời gian bắt đầu và kết thúc hợp đồng theo thỏa thuận hai bên;

      – Quyền và nghĩa vụ của các bên: Đây là điều khoản cơ bản của hợp đồng;

      – Chi phí và phương thức thanh toán;

      – Phạt vi phạm;

      – Giải quyết tranh chấp;

      – Hiệu lực của hợp đồng.

      Hợp đồng thuê quay phim là kết quả của sự thỏa thuận của hai bên, bên thuê quay phim và bên quay phim đều có nhu cầu cho công việc của mình, hợp đồng đáp ứng được nhu cầu của cả hai.

      Hợp đồng thuê quay phim ghi nhận quyền và nghĩa vụ của hai bên đối với nhau mà hai bên đã thỏa thuận trước đó, đảm bảo hai bên thực hiện đúng nghĩa vụ của mình.

      Hợp đồng thuê quay phim là cơ sở để hai bên giải quyết tranh chấp trong trường hợp có tranh chấp xảy ra.

      Cơ sở pháp lý:

      – Bộ luật dân sự 2015.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ