Hiện nay hoạt động ủy quyền diễn ra phổ biến trong cuộc sống. Người ủy quyền có thể lựa chọn một trong hai hình thức văn bản ủy quyền là hợp đồng ủy quyền, giấy ủy quyền. Vậy mẫu giấy ủy quyền của người nước ngoài mới nhất sẽ chứa đựng những nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu giấy ủy quyền của người nước ngoài mới nhất:
Uỷ quyền là việc một cá nhân, tổ chức thực hiện các công việc nhân danh một cá nhân, tổ chức khác trong phạm vi uỷ quyền mà các bên thoả thuận. Theo nội dung quy định tại theo Điều 673 và Điều 674 Bộ luật Dân sự thì năng lực pháp luật dân sự của người nước ngoài tại Việt Nam được xác định như công dân Việt Nam, năng lực hành vi dân sự của người nước ngoài thực hiện giao dịch dân sự tại Việt Nam cũng được xác định theo pháp luật Việt Nam.
Với các quy định trên thì văn bản uỷ quyền được sử dụng tại Việt Nam không hề có quy định là cấm người nước ngoài uỷ quyền cho cá nhân, tổ chức khác thực hiện giao dịch. Trong bài viết này, Luật Dương gia xin cấp mẫu giấy ủy quyền để người nước ngoài ủy quyền cho cá nhân, tổ chức khác hoặc ngược lại có thể sử dụng mẫu gợi ý dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
GIẤY ỦY QUYỀN
Căn cứ Bộ luật Dân sự năm 2015;
Căn cứ vào các văn bản hiến pháp hiện hành.
Hôm nay ngày …… tháng …… năm 20……. ; chúng tôi gồm có:
I. BÊN ỦY QUYỀN:
Họ tên:……
Địa chỉ:…….
Số CMND:…….cấp ngày:……. nơi cấp:…….
Quốc tịch:…….
II. BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN:
Họ tên:……..
Địa chỉ:……..
Số CMND:…….. cấp ngày:……. nơi cấp:…….
Quốc tịch:…….
III. NỘI DUNG ỦY QUYỀN:……..
IV. CAM KẾT
Hai bên cam kết sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Pháp luật về mọi thông tin ủy quyền ở trên.
Mọi tranh chấp phát sinh giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền sẽ do hai bên tự giải quyết.
Giấy ủy quyền trên được lập thành …… bản, mỗi bên giữ ……. bản.
BÊN ỦY QUYỀN ( Ký và ghi rõ họ tên) | BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN ( Ký và ghi rõ họ tên) |
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN…….
2. Thủ tục uỷ quyền cho người nước ngoài mới nhất:
Như đã biết, người nước ngoài được phép nhận uỷ quyền tại Việt Nam nhưng về thủ tục của cá nhân này cũng chưa được quy định riêng và cũng không có sự khác biệt so với việc ủy quyền giữa người Việt Nam với nhau, cụ thể cần chuẩn bị hồ sơ sau đây:
+ Cá nhân khi ra bên công chứng hợp đồng ủy quyền thì cần có Phiếu yêu cầu công chứng (mẫu này thường sẽ do tổ chức hành nghề công chứng cung cấp) gồm các nội dung về họ tên người yêu cầu công chứng cùng thông tin nhân thân của người này, giao dịch cần công chứng là hợp đồng uỷ quyền, các giấy tờ nộp kèm theo hợp đồng uỷ quyền;
+ Mang theo hợp đồng uỷ quyền để hoàn tất thủ tục này ( có thể sử dụng mẫu mà tổ chức hành nghề cung cấp công chứng;
+ Cần cung cấp giấy tờ tuỳ thân: Những giấy tờ cần xuất trình có thể là căn cước công dân/Chứng minh nhân dân/hộ chiếu của người uỷ quyền. Cá nhân là người nhận ủy quyền sẽ cần phải có hộ chiếu hoặc visa của người nhận uỷ quyền là người nước ngoài, thẻ thường trú (thẻ tạm trú);
+ Cung cấp thêm được các giấy tờ về đối tượng của việc uỷ quyền, nếu có yêu cầu.
Lưu ý:
+ Nhứng giấy tờ được trình bày phí trên cần nộp bản sao trừ phiếu yêu cầu công chứng. Cá nhân khi đến tổ chức để công chứng hợp đồng uỷ quyền thì phải xuất trình bản chính của các giấy tờ nêu trên để công chứng viên đối chiếu, kiểm tra;
+ Các loại giấy tờ của người nước ngoài nếu do cơ quan có thẩm quyền nước ngoài cấp thì thủ tục hợp pháp hoá lãnh sự bắt buộc phải diễn ra, trừ được miễn theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại;
– Địa điểm để thực hiện uỷ quyền cho người nước ngoài:
Cá nhân có yêu cầu thực hiện công chứng uỷ quyền cho người nước ngoài, người uỷ quyền và người nước ngoài được nhận uỷ quyền có thể đến bất kỳ tổ chức hành nghề công chứng nào để thực hiện. Trong đó, tổ chức hành nghề công chứng gồm: Văn phòng tổ chức thực hiện công chứng; Phòng công chứng.
– Thời gian uỷ quyền cho người nước ngoài: Theo quy định thì thủ tục công chứng hợp đồng uỷ quyền cho người nước ngoài cũng được thực hiện trong thời hạn từ 02 ngày – 10 ngày làm việc;
– Quy định về các chi phí cho việc uỷ quyền cho người nước ngoài: Phí công chứng hợp đồng uỷ quyền là 50.000 đồng/trường hợp (theo Điều 4 Thông tư số 257/2016/TT-BTC).
3. Có bắt buộc phải hợp pháp hóa lãng sự đối với giấy ủy quyền của người ở nước ngoài ủy quyền cho người trong nước:
– Hợp pháp hóa lãnh sự được giải thích là việc cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam chứng nhận con dấu, chữ ký, chức danh trên giấy tờ, tài liệu của nước ngoài để giấy tờ, tài liệu đó được công nhận và sử dụng tại Việt Nam. Các cơ quan thực hiện hoạt động này gồm: Bộ Ngoại giao, cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam hoặc cơ quan khác ở nước ngoài. Để được công nhận và sử dụng tại Việt Nam, các giấy tờ, tài liệu của nước ngoài phải được hợp pháp hóa lãnh sự, trừ trường hợp quy định tại Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP. Các giấy tờ này bao gồm giấy ủy quyền của cá nhân ở nước ngoài ủy quyền cho cá nhân ở Việt Nam để được sử dụng tại Việt Nam. Căn cứ tại Điều 5 Nghị định 111/2011/NĐ-CP quy định về cơ quan có thẩm quyền hợp pháp hóa lãnh sự của Việt Nam bao gồm:
+ Bộ Ngoại giao: Cơ quan này có thể ủy quyền cho cơ quan ngoại vụ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ đề nghị chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự;
+ Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài.
– Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự tại Bộ Ngoại giao
Căn cứ tại Điều 14 Nghị định 111/2011/NĐ-CP có quy định người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự phải nộp 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
+ Cá nhân chuẩn bị 01 Tờ khai hợp pháp hóa lãnh sự, mẫu này được ban hành sẵn để đảm bảo sự thống nhất;
+ Đồng thời cũng cần xuất trình bản chính giấy tờ tùy thân đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp;
+ Cá nhân cũng cần chứng minh thông tin cá nhân thể hiện qua 01 bản chụp giấy tờ tùy thân ( thông tin này được sử dụng đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
+ Hơn nữa là phải có thêm giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, đã được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự hoặc cơ quan khác được ủy quyền thực hiện chức năng lãnh sự của nước ngoài chứng nhận;
+ Phải gửi kèm theo 01 bản dịch giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự sang tiếng Việt hoặc tiếng Anh, nếu giấy tờ, tài liệu đó không được lập bằng các thứ tiếng trên;
+ 01 bản chụp các giấy tờ, tài liệu nêu tại điểm d và điểm đ để lưu tại Bộ Ngoại giao.
– Giấy tờ nêu trên khi được nộp đến Bộ Ngoại giao thì có trách nhiệm kiểm tra tính xác thực của giấy tờ, tài liệu đề nghị được hợp pháp hóa lãnh sự, trong một số trường hợp thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ có thể yêu cầu người đề nghị hợp pháp hóa lãnh sự xuất trình bổ sung bản chính giấy tờ, tài liệu có liên quan và nộp 01 bản chụp giấy tờ, tài liệu này để lưu tại Bộ Ngoại giao;
– Bộ Ngoại giao thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự trên cơ sở đối chiếu con dấu, chữ ký và chức danh trong chứng nhận của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài trên giấy tờ, tài liệu với mẫu con dấu, mẫu chữ ký và chức danh đã được nước đó chính thức thông báo cho Bộ Ngoại giao;
– Trường hợp mẫu chữ ký, mẫu con dấu và chức danh của cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài quy định tại điểm d khoản 1 Điều 14 chưa được chính thức thông báo hoặc cần kiểm tra tính xác thực, Bộ Ngoại giao đề nghị cơ quan này xác minh. Ngay sau khi nhận được kết quả xác minh, Bộ Ngoại giao giải quyết hồ sơ và trả kết quả cho đương sự.
Như vậy, người nước ngoài muốn lập giấy ủy quyền cần tuân thủ quy định về hợp pháp hóa lãnh sự thì giấy tờ này có giá trị pháp lý trên thực tế.
Văn bản pháp luật được sử dụng:
– Bộ luật Dân sự năm 2015;
THAM KHẢO THÊM: