Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc chi tiết

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trên thực tế, không phải cá nhân nào thực hiện nộp thuế cũng hiểu rõ về giảm trừ gia cảnh. Vậy, khi cá nhân được giảm trừ gia cảnh thì Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc bao gồm những nội dung nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là gì và để làm gì?
      • 2 2. Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:
      • 3 3. Hướng dẫn lập mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:
      • 4 4. Quy định của pháp luật về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:
        • 4.1 4.1. Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh gồm những ai?
        • 4.2 4.2. Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:
        • 4.3 4.3. Quy định tính giảm trừ gia cảnh:
        • 4.4 4.4. Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

      1. Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là gì và để làm gì?

      Giảm trừ gia cảnh được hiểu là số tiền được trừ vào thu nhập chịu thuế trước khi tính thuế của người nộp thuế là cá nhân cư trú đối với các thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công theo quy định pháp luật.

      Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29/09/2021 của Bộ Tài chính. Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc là mẫu văn bản được lập ra bởi cá nhân thực hiện nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế để kê khai về việc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc. Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được sử dụng trong trường hợp giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc vào người nộp thuế.

      2. Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

      Mẫu số: 02-1/BK-QTT-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

      Phụ lục

      BẢNG KÊ GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC

      (Kèm theo Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân Mẫu số 02/QTT-TNCN)

      [01] Kỳ tính thuế: Năm ……. (Từ tháng …/… đến tháng…/….)

      [02] Lần đầu:                  [03] Bồ sung lần thứ: …

      [04] Tên người nộp thuế:……

          [05] Mã số thuế:

      [06] Họ và tên vợ (chồng) nếu có: …

        [07] Mã số thuế vợ (chồng):

      [08] Số CMND/CCCD/Số hộ chiếu vợ (chồng):..…       

       Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam

      STTHọ và tên Mã số thuế Loại giấy tờ (Số CMND/ CCCD/ Hộ chiếu/GKS)Số giấy tờNgày sinhQuan hệ với người nộp thuếThời gian được tính giảm trừ trong năm tính thuế
      Từ thángĐến tháng
      [09][10][11][12][13][14][15][16][17]
      1
      2
      3
      …

      (MST: Mã số thuế; CMND: Chứng minh nhân dân; CCCD: Căn cước công dân, GKS: Giấy khai sinh)

      Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.

      NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

      Họ và tên: ……………………..

      Chứng chỉ hành nghề số:…………

        …, ngày … tháng …. năm ….
      NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc

      ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

      (Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)/ Ký điện tử)

       

      3. Hướng dẫn lập mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

      Mẫu giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc cần đảm bảo các nội dung sau:

      – Phần mở đầu: Tên mẫu GIẢM TRỪ GIA CẢNH CHO NGƯỜI PHỤ THUỘC

      – Phần nội dung chính:

      + Thông tin về người nộp thuế: tên người nộp thuế; mã số thuế; họ và tên vợ (chồng) nếu có; mã số thuế của vợ hoặc chồng; số chứng minh nhân dân/ số hộ chiếu vợ (chồng); Tên đại lý thuế (nếu có); Mã số thuế của đại lý thuế (nếu có).

      + Bảng thông tin về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, bao gồm các nội dung sau: họ tên người phụ thuộc; ngày sịnh của người phụ thuộc; mã số thuế của người phụ thuộc; số chứng minh nhân dân/ hộ chiếu của người phụ thuộc; quan hệ với người nộp thuế; số tháng được tính giảm trừ trong năm; thu nhập được giảm trừ.

      – Phần kết:

      + Xác nhận của nhân viên đại lý thuế

      + Chữ ký xác nhận của người nộp thuế hoặc đại diện hợp pháp của người nộp thuế.

      4. Quy định của pháp luật về giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

      4.1. Người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh gồm những ai?

      Căn cứ theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC, người phụ thuộc giảm trừ gia cảnh bao gồm những đối tượng sau:

      – Nhóm 1: Con, bao gồm con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng theo quy định của pháp luật.

      + Con dưới 18 tuổi phải tính đủ theo tháng.

      + Con từ 18 tuổi trở lên nhưng bị khuyết tật và không có khả năng lao động.

      + Con không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng là những người đang theo học tại Việt Nam hoặc nước ngoài tại các bậc học đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, kể cả con từ 18 tuổi trở lên đang học bậc học phổ thông (tính cả trong thời gian chờ kết quả thi đại học từ tháng 6 đến tháng 9 năm lớp 12).

      – Nhóm 2: Cha đẻ, mẹ đẻ; cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng); cha dượng, mẹ kế; cha nuôi, mẹ nuôi hợp pháp theo quy định của pháp luật.

      + Đối với người trong độ tuổi lao động thì phải đáp ứng đồng thời các điều kiện theo quy định của pháp luật, đó là trường hợp bị khuyết tật, không có khả năng lao động và trường hợp không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

      + Đối với người ngoài độ tuổi lao động thì phải là đối tượng không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

      – Nhóm 3: Vợ hoặc chồng hợp pháp theo quy định của người nộp thuế

      + Đối với người trong độ tuổi lao động thì phải đáp ứng đồng thời các điều kiện theo quy định của pháp luật, đó là đối tượng phải thuộc trường hợp bị khuyết tật, không có khả năng lao động và là đối tượng không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

      + Đối với người ngoài độ tuổi lao động thì phải là đối tượng không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

      – Nhóm 4: Cá nhân khác, bao gồm:

      + Anh chị em ruột của người nộp thuế.

      + Ông nội, bà nội; ông ngoại, bà ngoại của người nộp thuế; cô ruột, dì ruột, cậu ruột, chú ruột, bác ruột của người nộp thuế.

      + Cháu ruột của người nộp thuế là con của anh ruột, chị ruột, em ruột.

      + Người mà người nộp thuế phải trực tiếp nuôi dưỡng khác theo quy định của pháp luật.

      – Điều kiện được giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

      + Đối với người trong độ tuổi lao động phải đáp ứng đồng thời các điều kiện theo quy định của pháp luật nhứ sau: bị khuyết tật, không có khả năng lao động và không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

      + Đối với người ngoài độ tuổi lao động thì phải không có thu nhập hoặc có thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 01 triệu đồng.

      4.2. Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

      Theo quy định tại Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14 thì bắt đầu từ ngày 01/07/2020 sẽ có sự điều chỉnh mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, quy định cụ thể như sau:

      – Trước ngày 01/07/2020 thì mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc được xác định là:

      + Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc đối với người nộp thuế là 09 triệu đồng/tháng hoặc 108 triệu đồng/năm.

      + Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc đối với mỗi người phụ thuộc là 3,6 triệu đồng/tháng.

      – Từ ngày 01/07/2020 mức điều chỉnh giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc, cụ thể như sau:

      + Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc đối với người nộp thuế là 11 triệu đồng/tháng hoặc 132 triệu đồng/năm.

      + Mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc đối với mỗi người phụ thuộc là 4,4 triệu đồng/tháng.

      Khi kê khai thuế và tạm nộp thuế thu nhập cá nhân từ tháng 7 năm 2020 hoặc từ quý 3 năm 2020 thì người nộp thuế được áp dụng mức giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc như trên.

      4.3. Quy định tính giảm trừ gia cảnh:

      Theo quy định của pháp luật, thì mức giảm trừ gia cảnh được tính như sau:

      – Trường hợp giảm trừ gia cảnh cho bản thân người nộp thuế thu nhập cá nhân:

      +  Người nộp thuế có nhiều nguồn tiền kinh doanh, tiền lương, tiền công thì tại một thời điểm người nộp thuế có thể lựa chọn tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một nơi theo quy định của pháp luật.

      + Trường hợp trong năm tính thuế cá nhân chưa giảm trừ cho bản thân hoặc giảm trừ cho bản thân chưa đủ 12 tháng thì người nộp thuế được giảm trừ 12 tháng khi thực hiện quyết toán thuế theo quy định của pháp luật.

      – Trường hợp giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc của người nộp thuế thu nhập cá nhân:

      + Người phụ thuộc phải thực hiện đăng ký giảm trừ với cơ quan thuế và được cấp mã số thuế theo quy định của pháp luật.

      Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì sẽ được cơ quan nhà nước cấp mã số thuế cho người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kể từ lúc đăng ký theo quy định của pháp luật hiện hành.

      Trong trường hợp người nộp thuế thu nhập cá nhân chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì người nộp thuế được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế được thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định của pháp luật.

      + Mỗi người phụ thuộc chỉ được giảm trừ một lần cho một người nộp thuế trong một năm tính thuế. Nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc thì cần phải tự thỏa thuận để đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định của pháp luật.

      4.4. Nguyên tắc giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc:

      – Người nộp thuế được tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc nếu người nộp thuế đã đăng ký thuế và được cấp mã số thuế theo quy định của pháp luật.

      – Khi người nộp thuế đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc thì người nộp thuế sẽ được cơ quan thuế cấp mã số thuế cho người phụ thuộc và được tạm tính giảm trừ gia cảnh trong năm kể từ khi đăng ký.

      – Trường hợp người nộp thuế chưa tính giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc trong năm tính thuế thì người nộp thuế được tính giảm trừ cho người phụ thuộc kể từ tháng phát sinh nghĩa vụ nuôi dưỡng khi người nộp thuế thực hiện quyết toán thuế và có đăng ký giảm trừ gia cảnh cho người phụ thuộc theo quy định của pháp luật. Riêng đối với người phụ thuộc khác thời hạn đăng ký giảm trừ gia cảnh thì chậm nhất là đến ngày 31/12 của năm tính thuế, nếu quá thời hạn nêu trên thì người phụ thuộc không được tính giảm trừ gia cảnh cho năm tính thuế đó.

      – Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ gia cảnh một lần vào một người nộp thuế trong năm tính thuế. Trường hợp nhiều người nộp thuế có chung người phụ thuộc phải nuôi dưỡng thì các người nộp thuế sẽ tự thỏa thuận với nhau để đăng ký giảm trừ gia cảnh vào một người nộp thuế theo quy định của pháp luật.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Đã được xóa án tích có được nhập cư nước ngoài không?
      • Quy trình xử lý kỷ luật Đảng viên vi phạm đánh bạc
      • Kiến nghị khởi tố vụ án hình sự qua hoạt động thanh tra
      • Người nước ngoài bị tạm giam được ở khu riêng không?
      • Danh sách 34 Toà án nhân dân cấp tỉnh, 355 TAND khu vực
      • Tiền mang theo nhưng không đánh bạc có được trả lại?
      • Tổ chức đánh bạc bao nhiêu tiền thì bị xử lý hình sự?
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ