Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hôn nhân và Gia đình

Mẫu đơn xin kết hôn của bộ đội và hướng dẫn soạn thảo chi tiết

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi kết hôn, các bên nam nữ phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện kết hôn được Luật hôn nhân và gia đình quy định và phải đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng ký kết hôn có thẩm quyền.Trong các trường hợp nếu kết hôn với bộ đội thì cần thực hiện như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Đơn xin kết hôn của bộ đội là gì?
      • 2 2. Mẫu đơn xin kết hôn của bộ đội:
      • 3 3. Hướng dẫn làm đơn xin kết hôn của bộ đội:
      • 4 4. Thông tin pháp lý liên quan về kết hôn với bộ đội:
        • 4.1 4.1. Điều kiện kết hôn:
        • 4.2 4.2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn:
        • 4.3 4.3. Hồ sơ đăng ký kết hôn:

      1. Đơn xin kết hôn của bộ đội là gì?

      Đơn xin kết hôn của bộ đội là văn bản của cá nhân (người đang làm việc trong Quân đội nhân dân Việt Nam) với các thông tin, nội dung về xin kết hôn của bộ đội, đó là một sự kiện pháp lý để làm phát sinh quan hệ hôn nhân theo quy định của pháp luật. Đơn xin kết hôn phải làm theo mẫu quy định

      Kết hôn là một trong những sự kiện quan trọng nhất trong cuộc đời của mỗi con người. Việc kết không không chỉ chuẩn bị lễ cưới theo phong tục mà còn phải chuẩn bị giấy tờ cần thiết để đăng kí kết hôn theo pháp luật  quy định. Mẫu Đơn xin kết hôn của bộ đội là văn bản của cá nhân (người đang làm việc trong Quân đội nhân dân Việt Nam) gửi đến Cơ quan có thẩm quyền với mục đích xin được kết hôn theo quy định của pháp luật để các cơ quan có thẩm quyền xem xét giải quyết đơn này.

      2. Mẫu đơn xin kết hôn của bộ đội:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập- Tự do- Hạnh phúc

      —–o0o—–

                                                        ……., ngày… tháng… năm…

      ĐƠN XIN KẾT HÔN CỦA BỘ ĐỘI

      Căn cứ:

      Bộ luật Dân sự năm 2015;

      Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014;

      Luật Hộ tịch năm 2014;

      Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành luật hộ tịch;

      Thông tư 15/2015/TT-BTP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Hộ tịch và Nghị định số 123/2015/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2015 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Hộ tịch;

      Các văn bản có liên quan.

      Kính gửi: – Thủ trưởng Đơn vị Quân khu….

      Tôi tên là: ………

      Sinh ngày:…

      CMND số:…….Cấp ngày: …….Nơi cấp:………

      Hộ khẩu thường trú:…………..

      Cấp bậc:………

      Chức vụ:………

      Đơn vị:………

      Điện thoại liên hệ:………..

      Tình trạng hôn nhân:………

      Qua quá trình tìm hiều cô:………

      Sinh ngày:…

      CMND số:……….Cấp ngày: …….Nơi cấp:……

      Hộ khẩu thường trú:……

      Địa chỉ hiện tại:………

      Điện thoại liên hệ:……

      Tình trạng hôn nhân:………

      Qua quá trình tìm hiểu của tôi và cô………. cũng như nhận được sự chấp thuận từ phía gia đình của cả hai bên, chúng tôi cảm thấy đủ điều kiện để cùng nhau tiến đến hôn nhân và xây dựng gia đình. Do vậy, tôi làm đơn này mong Thủ trưởng đơn vị cùng ban lãnh đạo đơn vị xem xét và tạo điều kiện để chúng tôi được kết hôn theo đúng quy định của pháp luật.

      Tài liệu kèm theo

      Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

      Lý lịch tư pháp

      Người làm đơn 

      (ký và ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn làm đơn xin kết hôn của bộ đội:

      – Ghi đầy đủ các thông tin trong đơn

      – Gửi đơn lên thủ trưởng quân khu

      – kèm theo:

      Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân

      Lý lịch tư pháp

      4. Thông tin pháp lý liên quan về kết hôn với bộ đội:

      4.1. Điều kiện kết hôn:

      Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014 quy định nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

       – Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

       – Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

       -Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

      – Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp: Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo; Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn; Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ; Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

      Trường hợp của bạn nếu đáp ứng được các yêu cầu của Luật hôn nhân và gia đình 2014, bạn cần phải xét lý lịch lấy chồng quân đội. Xét lý lịch lấy chồng quân đội bao gồm:

      – Gia đình, cha mẹ, anh chị em ruột, cô bác ruột không vi phạm pháp luật nghiêm trọng như tội phản quốc, làm tay sai cho địch;…

      – Không theo đạo, trừ đạo phật;

      – Bản thân là công dân tốt, không phạm pháp, không có tiền án tiền sự.

      Cụ thể, sau khi xét lý lịch lấy chồng quân đội, bạn cần đáp ứng được các yêu cầu sau:

      – Gia đình, người thân không làm tay sai cho phong kiến, Ngụy quyền

      – Bố mẹ hoặc bản thân không có tiền án tiền sự, không trong thời gian chấp hành án phạt tù

      – Bản thân hoặc gia đình không được theo đạo

      – Nếu bản thân hoặc gia đình là người dân tộc Hoa thì sẽ không đạt yêu cầu

      – Bản thân hoặc bố mẹ là người nước ngoài, kể cả đã nhập tịch sẽ không đủ điều kiện

      4.2. Thẩm quyền đăng ký kết hôn:

      Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Hôn nhân và gia đình và pháp luật về hộ tịch, cụ thể:

      –  Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ  là công dân Việt Nam đang cư trú trên lãnh thổ Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn.

       – Việc đăng ký kết hôn của cán bộ, chiến sỹ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân căn cứ các quy định sau:

      Điều 16 Luật cư trú năm 2006 quy định về nơi cư trú của cán bộ, chiến sĩ Quân đội nhân dân và Công an nhân dân như sau: Nơi cư trú của người đang làm nghĩa vụ quân sự hoặc đang phục vụ có thời hạn trong Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân; Nơi cư trú của sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân quốc phòng; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân, viên chức Công an nhân dân là nơi đơn vị của người đó đóng quân, trừ trường hợp họ có nơi cư trú theo quy định của Luật cư  trú.

      4.3. Hồ sơ đăng ký kết hôn:

      Hồ sơ đăng ký kết hôn bao gồm các giấy tờ sau đây:

      – Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;

      – Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân của hai bên nam, nữ, do  Thủ trưởng đơn vị đang công tác cấp.

      Ngoài việc phải nộp những giấy tờ trên, hai bên nam, nữ phải xuất trình bản chính một trong các giấy tờ là: Hộ chiếu, chứng minh nhân dân, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng ( giấy tờ tùy thân) để chứng minh về nhân thân. Khi đăng ký kết hôn, hai bên nam, nữ phải có mặt, ký xác nhận vào Sổ đăng ký và Giấy đăng ký kết hôn trước sự chứng kiến của Công chức Tư pháp-Hộ tịch

      Đăng ký kết hôn là ghi vào Sổ đăng ký kết hôn để chính thức công nhận nam nữ là vợ chồng trước pháp luật. Đăng kí kết hôn là hoạt động hành chính nhà nước, là thủ tục pháp lý làm cơ sở để Nhà nước công nhận quan hệ hôn nhân của nam nữ.

      Việc kết hôn phải được đăng ký và do cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình và pháp luật về hộ tịch mới có giá trị pháp lý. Để được đăng ký kết hôn, nam nữ phải làm tờ khai đăng ký kết hôn tại cơ quan đăng kí kết hôn. Trên cơ sở đó, cơ quan đăng ký kết hôn tiến hành xác minh, nếu các bên nam nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì tổ chức đăng kí kết hôn cho nam nữ, ghi việc kết hôn vào sổ đăng kí kết hôn và trao Giấy chứng nhận kết hôn cho nam nữ.

      Đăng ký kết hôn là thủ tục pháp lý, là cơ sở để luật pháp bảo vệ quyền lợi và sự ràng buộc về nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ hôn nhân. Giấy đăng ký kết hôn là một loại giấy tờ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp để xác nhận về tình trạng hôn nhân của một cá nhân.  Việc đăng ký kết hôn là cơ sở để xác định quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi người, trong trường hợp xảy ra tranh chấp về tài sản sẽ được pháp luật bảo vệ theo quy định.

      Căn cứ dựa trên các quy định của pháp luật thì việc kết hôn vơi bộ đội ngoài phải tuân thủ theo quy định của luật hôn nhân và gia đình còn cần tuân thủ các quy định khác về kết hôn đối với bộ đội, Trên đây là thông tin về mẫu đơn xin kết hôn của bộ đội, Hướng dẫn làm đơn kết hôn của bộ đội, các thông tin khác liên quan dựa trên quy định của pháp luật hiện hành về kết hôn nói chung và xin kết hôn của bộ đội nói riêng.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Bố mẹ ly hôn con có được chọn ở với ông bà được không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      • Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn, thi hành án cấp dưỡng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ