Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hôn nhân và Gia đình

Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc đáp ứng các điều kiện kết hôn nhằm hướng đến xây dựng một gia đình ấm no, hạnh phúc, hôn nhân tự nguyện, tiến bộ; phù hợp với khoa học, tâm lý độ tuổi con người, bảo đảm phát triển về thể chất...Vì vậy, việc đáp ứng các điều kiện kết hôn rất quang trọng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là gì?
      • 2 2. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn mới nhất:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn:
      • 4 4. Trình tự, thủ tục đăng kí kết hôn với người nước ngoài:

      1. Mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là gì?

      Theo luật hôn nhân gia đình năm 2014 quy định những điều kiện kết hôn và cấm kết hôn như sau:

      Điều kiện kết hôn:

      Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

      – Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

      – Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

      – Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

      – Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

      Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

      Trong đó, cấm kết hôn trong những trường hợp sau:

      – Kết hôn giả tạo, ly hôn giả tạo;

      – Tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn

      – Người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người khác hoặc chưa có vợ, chưa có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng với người đang có chồng, có vợ;

      – Kết hôn hoặc chung sống như vợ chồng giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa những người có họ trong phạm vi ba đời; giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, cha chồng với con dâu, mẹ vợ với con rể, cha dượng với con riêng của vợ, mẹ kế với con riêng của chồng;

      Ngoài việc kết hôn với người cùng quốc tịch thì còn có kết hôn với người nước ngoài đó là một nhu cầu pháp lý thực tiễn, nhưng trước khi kết hôn không phải ai cũng tìm hiểu và nắm rõ quy định của pháp luật hôn nhân gia đình Việt Nam và của quốc gia bên kia quy định thế nào về điều kiện kết hôn.

      Điều kiện kết hôn với người nước ngoài áp dụng với mỗi công dân của mỗi quốc gia là khác nhau. Theo quy định của luật hôn nhân gia đình Việt Nam thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện về độ tuổi, tình trạng hôn nhân và không thuộc trường hợp bị cấm kết hôn:

      Như vậy, có thể thấy mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là mẫu đơn được cá nhân là người công dân Việt Nam lập ra và gửi tới cơ quan có thẩm quyền để xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn với người nước ngoài. Mẫu đơn nêu rõ thông tin cá nhân của người làm đơn, tình trạng hôn nhân hiện tại, tình trang sức khỏe….

      Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn được dùng để thể hiện ý chí  của cá nhân mong muốn được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện về sức khỏe, tình trạng hồn nhân hay nói cách khác là còn độc thân và đây là cơ sở để người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn.

      2. Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn mới nhất:

      Đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn là đơn được cá nhân là công dân Việt Nam lập ra để xác nhận đủ điều kiện kết hôn. Công ty Luật Dương Gia mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết  về mẫu đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn dưới đây:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      *****

      ĐƠN XIN CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN KẾT HÔN

      (dùng cho công dân Việt Nam kết hôn với người nước ngoài)

      —————

       Kính gửi:…nước CHXHCN Việt Nam tại…

      Tôi là (viết chữ in): …Nam  hay nữ …

      Ngày sinh: …

      Nơi sinh: …

      Dân tộc…Quốc tịch Việt nam …

      Nghề nghiệp:…

      Địa chỉ hiện nay: …

      Hộ chiếu số:… ngày cấp… ngày hết hạn. …

      nơi cấp hộ chiếu… cơ quan cấp hộ chiếu:…

      Cơ quan cử đi nước ngòai: …

      Tình trạng hôn nhân hiện tại: (chưa kết hôn, đã ly hôn, vợ (chồng) chết)

      Tình trạng sức khỏe…

      Sau khi nghiên cứu pháp luật về hôn nhân và gia đình, tôi nhận thấy mình có đủ điều kiện để kết hôn

      với  …sinh ngày …/…/…tại…Quốc tịch…

      Số hộ chiếu…Nơi thường trú:…

      Vậy, đề  nghị …nước CHXHCN Việt Nam tại …cấp

      Giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn cho tôi.

      Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về những điều khai trên./.

      Làm tại…ngày…tháng …năm

      Người khai

      (ký và ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn soạn đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn:

      Nếu các bạn có tài sản riêng giá trị và muốn xác định quyền sở hữu tài sản cho cá nhân mình thì có thể làm đơn xin cam kết tài sản riêng và gửi lên UBND cấp xã, phường nơi mình sinh sống để xin xác nhận, khi làm Đơn xin cam kết tài sản riêng thì người làm đơn phải trình bày được giấy tờ sở hữu hợp pháp các tài sản xin xác nhận, điều này cũng giúp bạn hạn chế được tranh chấp tài sản sau này.

      Ngoài thông tin về người làm đơn thì trong đơn xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn cần trình bày cả thông tin về đối tượng kết hôn là người nước ngoài của người làm đơn bao gồm tên, tuổi, địa chỉ, quốc tịch, nơi thường trú, số hộ chiếu… Các thông tin này sẽ là căn cứ để cơ quan chức năng xét duyệt và tiến hành cấp giấy chứng nhận nếu các bạn đáp ứng đầy đủ các thông tin và thủ tục cần thiết.

      Ngoài ra còn có một số giấy tờ kèm theo như: Bản sao giấy khai sinh; Giấy chứng nhận tình trạng hôn nhân do phường, xã trong nước cấp (nếu đã ly hôn, nộp quyết định của tòa án, nếu người vợ (chồng) cũ đã chết cần nộp bản sao giấy chứng tử; Giấy chứng nhận của cơ quan y tế v/v không mắc bệnh tâm thần, da liễu hay nhiễm vi -rut HIV; Giấy xác nhận của cơ quan quản lý (nếu có)

      4. Trình tự, thủ tục đăng kí kết hôn với người nước ngoài:

      + Về hồ sơ: Căn cứ Điều 20 Nghị định 126/2014/NĐ-CP Hướng dẫn thi hành Luật hôn nhân gia đình quy định:

      ” Điều 20. Hồ sơ đăng ký kết hôn

      Hồ sơ đăng ký kết hôn được lập thành 01 bộ, gồm các giấy tờ sau đây:

      a) Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định;

      b) Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân hoặc tờ khai đăng ký kết hôn có xác nhận tình trạng hôn nhân của công dân Việt Nam được cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ; giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của người nước ngoài do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại người đó là người không có vợ hoặc không có chồng. Trường hợp pháp luật nước ngoài không quy định việc cấp giấy tờ xác nhận tình trạng hôn nhân thì thay bằng giấy xác nhận tuyên thệ của người đó hiện tại không có vợ hoặc không có chồng, phù hợp với pháp luật của nước đó;

      c) Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài cấp chưa quá 06 tháng, tính đến ngày nhận hồ sơ, xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình

      d) Đối với công dân Việt Nam đã ly hôn tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài, người nước ngoài đã ly hôn với công dân Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài thì phải nộp giấy xác nhận ghi vào sổ hộ tịch việc ly hôn đã được giải quyết ở nước ngoài theo quy định của pháp luật Việt Nam;

      đ) Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam cư trú ở trong nước), Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú hoặc Chứng nhận tạm trú (đối với người nước ngoài thường trú hoặc tạm trú tại Việt Nam kết hôn với nhau).

      Ngoài giấy tờ quy định tại Khoản 1 Điều này, tùy từng trường hợp, bên nam, bên nữ phải nộp giấy tờ tương ứng sau đây:

      a) Đối với công dân Việt Nam đang phục vụ trong các lực lượng vũ trang hoặc đang làm việc có liên quan trực tiếp đến bí mật nhà nước thì phải nộp giấy xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý ngành cấp trung ương hoặc cấp tỉnh, xác nhận việc người đó kết hôn với người nước ngoài không ảnh hưởng đến bảo vệ bí mật nhà nước hoặc không trái với quy định của ngành đó;

      b) Đối với công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài thì còn phải có giấy tờ chứng minh về tình trạng hôn nhân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp;

      c) Đối với người nước ngoài không thường trú tại Việt Nam thì còn phải có giấy xác nhận người đó có đủ điều kiện kết hôn do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó là công dân cấp, trừ trường hợp pháp luật của nước đó không quy định cấp giấy xác nhận này.”

      Như vậy, để đăng ký kết hôn với người nước ngoài thì bạn phải chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nộp tại Sở Tư pháp. Hồ sơ bao gồm:

      – Tờ khai đăng ký kết hôn;

      – Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân;

      – Giấy xác nhận của tổ chức y tế xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình;

      – Bản sao sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú (đối với công dân Việt Nam); thẻ thường trú hoặc thẻ tạm trú (đối với công dân nước ngoài).

      + Về nơi nộp hồ sơ: Theo quy định tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định:

      Điều 21. Thủ tục nộp, tiếp nhận hồ sơ. Hồ sơ đăng ký kết hôn do một trong hai bên kết hôn nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp, nếu đăng ký kết hôn tại Việt Nam hoặc Cơ quan đại diện, nếu đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện.”

      Trên đây là mẫu đơn  xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kết hôn đầy đủ, hướng dẫn viết đơn và trình tự thủ tục đăng ký kết hôn. mời các bạn đọc tham khảo.

      Căn cứ pháp lý:

      – Luật hôn nhân và gia đình năm 2014;

      – Nghị định 126/2014/NĐ-CP;

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Em dâu có được phép mang thai hộ chị chồng không?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Bố mẹ ly hôn con có được chọn ở với ông bà được không?
      • Hai anh em ruột lấy nhau được không? Bị xử lý như thế nào?
      • Trẻ trên 9 tuổi có quyền chọn người chăm sóc khi bố mẹ ly hôn?
      • Thủ tục kết hôn với người khác khi chồng đã chết thế nào?
      • Xúi giục người khác ly hôn có vi phạm không? Phạm tội gì?
      • Sinh con trước khi đăng ký kết hôn có bị phạt không?
      • So sánh kết hôn trái pháp luật và kết hôn không đúng thẩm quyền
      • Người bị mất năng lực hành vi dân sự có bị cấm kết hôn không?
      • 16, 17, 18 tuổi có được đăng ký kết hôn không? Lý do tại sao?
      • Mẫu đơn yêu cầu thi hành án ly hôn, thi hành án cấp dưỡng
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ