Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Việc xác định mức độ khuyết tật là một trong các căn cứ xác định mức độ khuyết tật, dị tật để người khuyết tật được hưởng các chế độ chính sách từ nhà nước, để có điều kiện sống tốt hơn và giúp ích được cho xã hội.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư là gì?
      • 2 2. Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư mới nhất:
      • 3 3. Một số quy định về xác định mức độ khuyết tật theo thông tư:
        • 3.1 3.1. Hồ sơ đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật:
        • 3.2 3.2. Thủ tục và trình tự thực hiện xác định, xác định lại mức độ khuyết tật:

      1. Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư là gì?

      Theo Khoản 1 Điều 2 Luật Khuyết tật 2010 quy định người khuyết tật là người bị khiếm khuyết một hoặc nhiều bộ phận cơ thể hoặc bị suy giảm chức năng được biểu hiện dưới dạng tật khiến cho lao động, sinh hoạt, học tập gặp khó khăn.

      Xác định mức độ khuyết tật là thủ tục luật định, theo đó, Hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoặc Hội đồng giám định y khoa sẽ dựa theo những phương pháp đặc thù để thực hiên việc phân loại dạng tật và mức độ khuyết tật của một người theo các mức độ người khuyết tật nhẹ hoặc người khuyết tật nặng hoặc người khuyết tật đặc biệt nặng theo quy định của pháp luật.

      Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật là mẫu văn bản được lập ra để đề nghị về việc xác định mức độ khuyết tật. Mẫu đơn nêu rõ thông tin của người làm đơn, nội dung đề nghị xác nhận…

      Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật thể hiện nguyện vọng của người muốn xác định mức độ khuyết tật  đến hội đồng xác định mức độ khuyết tật hoặc Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật nhẹ hoặc người khuyết tật nặng hoặc người khuyết tật đặc biệt nặng.

      2. Mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư mới nhất:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ XÁC ĐỊNH, XÁC ĐỊNH LẠI MỨC ĐỘ KHUYẾT TẬT VÀ

      CẤP, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY XÁC NHẬN KHUYẾT TẬT

      Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã (phường, thị trấn) …

                       Huyện (quận, thị xã, thành phố) …

                       Tỉnh, thành phố…

      Sau khi tìm hiểu quy định về xác định mức độ khuyết tật, tôi đề nghị:

      □ Xác định mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

      □ Xác định lại mức độ khuyết tật và cấp Giấy xác nhận khuyết tật

      □ Cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật

      □ Cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật

      (Trường hợp cấp đổi Giấy xác nhận khuyết tật thì không phải kê khai thông tin tại Mục III dưới đây).

      Cụ thể:

      1. Thông tin người được xác định mức độ khuyết tật

      – Họ và tên: ….

      – Sinh ngày …tháng …năm … Giới tính: …

      – Số CMND hoặc căn cước công dân: …

      – Hộ khẩu thường trú: …

      – Nơi ở hiện nay: …

      2. Thông tin người đại diện hợp pháp (nếu có)

      – Họ và tên: …

      – Mối quan hệ với người được xác định khuyết tật: …

      – Số CMND hoặc căn cước công dân: …

      – Hộ khẩu thường trú: …

      – Nơi ở hiện nay: …

      – Số điện thoại: …

      III. Thông tin về tình trạng khuyết tật

      1. Thông tin về dạng khuyết tật (Đánh dấu x vào ô tương ứng)

      STTCác dạng khuyết tậtCóKhông
      1Khuyết tật vận động
      1.1Mềm nhẽo hoặc co cứng toàn thân
      1.2Thiếu tay hoặc không cử động được tay
      1.3Thiếu chân hoặc không cử động được chân
      1.4Yếu, liệt, teo cơ hoặc hạn chế vận động tay, chân, lưng, cổ
      1.5Cong, vẹo, chân tay, lưng, cổ; gù cột sống lưng hoặc dị dạng, biến dạng khác trên cơ thể ở đầu, cổ, lưng, tay, chân
      1.6Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng vận động
      2Khuyết tật nghe, nói
      2.1Không phát ra âm thanh, lời nói
      2.2Phát ra âm thanh, lời nói nhưng không rõ tiếng, rõ câu
      2.3Không nghe được
      2.4Khiếm khuyết hoặc dị dạng cơ quan phát âm ảnh hưởng đến việc phát âm
      2.5Khiếm khuyết hoặc dị dạng vành tai hoặc ống tai ngoài ảnh hưởng đến nghe
      2.6Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nghe, nói
      3Khuyết tật nhìn
      3.1Mù một hoặc hai mắt
      3.2Thiếu một hoặc hai mắt
      3.3Khó khăn khi nhìn hoặc không nhìn thấy các đồ vật
      3.4Khó khăn khi phân biệt màu sắc hoặc không phân biệt được các màu sắc
      3.5Rung, giật nhãn thị, đục nhân mắt hoặc sẹo loét giác mạc
      3.6Bị dị tật, biến dạng ở vùng mắt
      3.7Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm chức năng nhìn
      4Khuyết tật thần kinh, tâm thần
      4.1Thường ngồi một mình, chơi một mình, không bao giờ nói chuyện hoặc quan tâm tới bất kỳ ai
      4.2Có những hành vi bất thường như kích động, cáu giận hoặc sợ hãi vô cớ gây ảnh hưởng đến sức khỏe, sự an toàn của bản thân và người khác
      4.3Bất ngờ dừng mọi hoạt động, mắt mở trừng trừng không chớp, co giật chân tay, môi, mặt hoặc bất thình lình ngã xuống, co giật, sùi bọt mép, gọi hỏi không biết
      4.4Bị mất trí nhớ, bỏ nhà đi lang thang
      4.5Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về suy giảm thần kinh, tâm thần
      5Khuyết tật trí tuệ
      5.1Khó khăn trong việc nhận biết người thân trong gia đình hoặc khó khăn trong giao tiếp với những người xung quanh so với người cùng lứa tuổi
      5.2Chậm chạp, ngờ nghệch hoặc không thể làm được một việc đơn giản (so với tuổi) dù đã được hướng dẫn
      5.3Khó khăn trong việc đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác so với người cùng tuổi do chậm phát triển trí tuệ
      5.4Có kết luận cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về chậm phát triển trí tuệ
      6Khuyết tật khác
      6.1Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh tê bì, mất cảm giác ở tay, chân hoặc sự bất thường của cơ thể làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
      6.2Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về bệnh hô hấp hoặc do bệnh tim mạch hoặc do rối loạn đại, tiểu tiện mặc dù đã được điều trị liên tục trên 3 tháng, làm giảm khả năng thực hiện các hoạt động; lao động; đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác; sinh hoạt hoặc giao tiếp
      6.3Có kết luận của cơ sở y tế cấp tỉnh trở lên về rối loạn phổ tự kỷ hoặc các loại bệnh hiếm

      2. Thông tin về mức độ khuyết tật (Trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi không phải kê khai)

      Mức độ thực hiện

      Các hoạt động

      Thực hiện đượcThực hiện được nhưng cần trợ giúpKhông thực hiện đượcKhông xác định được
      1. Đi lại
      2. Ăn, uống
      3. Tiểu tiện, đại tiện
      4. Vệ sinh cá nhân như đánh răng, rửa mặt, tắm rửa…
      5. Mặc, cởi quần áo, giầy dép
      6. Nghe và hiểu người khác nói gì
      7. Diễn đạt được ý muốn và suy nghĩ của bản thân qua lời nói
      8. Làm các việc gia đình như gấp quần áo, quét nhà, rửa bát, nấu cơm phù hợp với độ tuổi; lao động, sản xuất tạo thu nhập
      9. Giao tiếp xã hội, hòa nhập cộng đồng phù hợp với độ tuổi
      10. Đọc, viết, tính toán và kỹ năng học tập khác

      ……….., ngày…..tháng…..năm…

      Người viết đơn

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn đề nghị xác định mức độ khuyết tật theo thông tư:

      – Ghi đầy đủ thông tin của ngươi được xác định, xác định lại mức độ khuyết tật

      – Ghi đầy đủ thông tin của ngươi đại diện.

      3. Một số quy định về xác định mức độ khuyết tật theo thông tư:

      3.1. Hồ sơ đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật:

      Hồ sơ đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật theo quy định điều 4 Thông tư Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH bao gồm:

      – Đơn đề nghị xác định, xác định lại mức độ khuyết tật và cấp, cấp đổi, cấp lại Giấy xác nhận khuyết tật theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH

      – Bản sao các giấy tờ liên quan đến khuyết tật (nếu có) như: bệnh án, giấy tờ khám, điều trị, phẫu thuật, Giấy xác nhận khuyết tật cũ và các giấy tờ có liên quan khác.

      – Bản sao kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ, mức độ suy giảm khả năng lao động đối với trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP có hiệu lực hoặc các giấy tờ liên quan khác.

      3.2. Thủ tục và trình tự thực hiện xác định, xác định lại mức độ khuyết tật:

      Thủ tục và trình tự thực hiện xác định, xác định lại mức độ khuyết tật được quy định tại Điều 5 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH như sau:

      Khi có nhu cầu xác định, xác định lại mức độ khuyết tật thì người đề nghị hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật làm hồ sơ theo quy định tại Điều 4 Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú theo quy định của pháp luật. Khi nộp hồ sơ cần xuất trình các giấy tờ sau để cán bộ tiếp nhận hồ sơ đối chiếu các thông tin kê khai trong đơn:

      – Chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân của đối tượng, người đại diện hợp pháp.

      – Giấy khai sinh đối với trẻ em.

      – Sổ hộ khẩu của đối tượng, người đại diện hợp pháp.

      Trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ của người đề nghị, Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm:

      Một là, Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm gửi văn bản tham khảo ý kiến cơ sở giáo dục về tình trạng khó khăn trong học tập, sinh hoạt, giao tiếp và kiến nghị về dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật của người được xác định mức độ khuyết tật đang đi học theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH;

      Hai là, Chủ tịch Hội đồng có trách nhiệm triệu tập các thành viên và gửi thông báo về thời gian và địa điểm xác định mức độ khuyết tật cho người khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật;

      Ba là, Chủ tịch Hội đồng tổ chức đánh giá dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người khuyết tật theo phương pháp quy định tại Điều 3 Thông tư Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH; lập hồ sơ và biên bản kết luận dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật.

      Điều 3 Thông tư Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH quy định như sau:

      “Điều 3. Phương pháp xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật

      1. Phương pháp xác định mức độ khuyết tật thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 17 của Luật Người khuyết tật. Hội đồng quan sát trực tiếp người khuyết tật, thông qua thực hiện hoạt động đơn giản phục vụ nhu cầu sinh hoạt cá nhân hàng ngày, sử dụng bộ câu hỏi theo các tiêu chí về y tế, xã hội quy định tại Phiếu xác định mức độ khuyết tật ban hành kèm theo Thông tư này và các phương pháp đơn giản khác để xác định dạng khuyết tật, mức độ khuyết tật đối với từng người khuyết tật.

      2. Xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với trẻ em dưới 6 tuổi

      Hội đồng căn cứ hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật, sử dụng phương pháp xác định mức độ khuyết tật quy định tại Khoản 1 Điều này; phỏng vấn người đại diện hợp pháp của trẻ em và sử dụng “Phiếu xác định mức độ khuyết tật đối với trẻ em dưới 6 tuổi” theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật.

      3. Xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật đối với người từ đủ 6 tuổi trở lên

      Hội đồng căn cứ hồ sơ đề nghị xác định mức độ khuyết tật, sử dụng phương pháp xác định mức độ khuyết tật quy định tại Khoản 1 Điều này, phỏng vấn người được xác định mức độ khuyết tật hoặc người đại diện hợp pháp của người khuyết tật và sử dụng “Phiếu xác định mức độ khuyết tật đối với người từ đủ 6 tuổi trở lên” theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này để xác định dạng khuyết tật và mức độ khuyết tật.”

      Đối với các trường hợp người khuyết tật đã có kết luận của Hội đồng Giám định y khoa về khả năng tự phục vụ và mức độ suy giảm khả năng lao động trước ngày Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ có hiệu lực thì Hội đồng căn cứ kết luận của Hội đồng giám định y khoa để xác định mức độ khuyết tật theo quy định tại Khoản 3 Điều 4 Nghị định số 28/2012/NĐ-CP như sau: người khuyết tật đặc biệt nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận không còn khả năng tự phục vụ hoặc suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên; người khuyết tật nặng khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt nếu có người, phương tiện trợ giúp một phần hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% đến 80%; người khuyết tật nhẹ khi được Hội đồng giám định y khoa kết luận có khả năng tự phục vụ sinh hoạt hoặc suy giảm khả năng lao động dưới 61%.

      Như vậy, nếu Hội đồng không đưa ra được kết luận về mức độ khuyết tật; người khuyết tật hoặc đại diện hợp pháp của người khuyết tật không đồng ý với kết luận của Hội đồng hoặc có bằng chứng xác thực về việc xác định mức độ khuyết tật của Hội đồng không khách quan, chính xác thì Hội đồng chuyển hồ sơ xác định mức độ khuyết tật lên Hội đồng Giám định y khoa theo quy định của pháp luật.

      Cơ sở pháp lý:

      – Thông tư 01/2019/TT-BLĐTBXH;

      – Nghị định số 28/2012/NĐ-CP của Chính phủ;

      – Luật Khuyết tật 2010.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ