Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu đơn đề nghị thuê nhà của công nhân chi tiết

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Công nhân là 1 thành tố quan trọng trong sự phát triển của một doanh nghiệp. Từ trình độ của công nhân có thể đánh giá được trình độ phát triển của một ngành, 1 quốc gia. Với những doanh nghiệp lớn, chỗ ở được doanh nghiệp cung cấp để người lao động có thể thuận tiện nhất trong công việc.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân là gì?
      • 2 2. Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân:
      • 3 3. Hướng dẫn làm Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân:
      • 4 4. Thông tin pháp lý liên quan về thuê nhà ở:
        • 4.1 4.1. Thời hạn thuê và giá thuê nhà ở:
        • 4.2 4.2.  Cho thuê nhà ở thuộc sở hữu chung:
        • 4.3 4.3. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở:
        • 4.4 4.4. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở:
        • 4.5 4.5. Quyền tiếp tục thuê nhà ở:

      1. Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân là gì?

      – Công nhân là người lao động làm việc chủ yếu bằng chân tay, đảm nhận công việc khai thác, sản xuất, gia công, lắp ráp sản phẩm, vận hàng máy… trong các nhà máy, doanh nghiệp sản xuất. Tùy theo lĩnh vực làm việc mà tên gọi công nhân cũng được gắn liền với tên ngành nghề như: công nhân khai thác than, công nhân may, công nhân da giày, công nhân lắp ráp linh kiện điện tử, công nhân vận hành máy CNC…

      Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân là mẫu đơn với các nội dung và thông tin để đề nghị thuê nhà ở công nhân cho cá nhân muốn thuê nhà đê sử dụng ở trong các công ty

      Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân để đề nghị thuê nhà ở công nhân lên cơ quan có thẩm quyền xem xét về Hợp đồng thuê nhà ở với một dạng cụ thể của hợp đồng thuê tài sản, là sự thỏa thuận bằng văn bản giữa bên cho thuê và bên thuê. Theo đó bên cho thuê có nghĩa vụ giao nhà ở cho bên thuê, bên thuê có nghĩa vụ trả tiền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.

      2. Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân:

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ————————

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG NHÂN

      Kính gửi:  …

      Tên tôi là:…….Nam/Nữ

      CMND số…………., cấp ngày…./……/….., nơi cấp………

      Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……

      Nơi làm việc: ………

      Đã ký Hợp đồng lao động số………..ngày……../……./…….có thời hạn: ……

      Thu nhập hàng tháng:………VNđ/người/tháng

      Thực trạng nhà ở([2]):

      Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình:            □

      Có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng:

      Là nhà tạm (nhà tranh, tre nứa lá):                   □

      Diện tích bình quân dưới 5 m2/người               □

      Tôi làm đơn này đề nghị ………xét duyệt cho tôi được thuê nhà ở công nhân (ghi rõ tên khu nhà ở công nhân)……

      Tôi đã đọc Bản nội quy sử dụng nhà ở công nhân và cam kết tuân thủ nội quy sử dụng nhà ở công nhân, cam kết trả tiền thuê nhà đầy đủ, đúng thời hạn khi được thuê nhà ở.

      Tôi cam đoan những lời kê khai trong đơn là đúng sự thật, tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về các nội dung đã kê khai./.

      .., ngày………tháng…….năm……..

      Xác nhận của doanh nghiệp

      (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)

      Xác nhận của UBND cấp xã.

      (ký, ghi rõ họ tên, chức vụ người ký, đóng dấu)

      Người viết đơn

      (ký và ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn làm Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân:

      – Ghi các nội dung đầy đủ

      – Thông tin cần ghi chính xác

      – Người làm đơn (Ký và ghi rõ họ tên)

      – Ghi tên đơn vị quản lý vận hành nhà ở công nhân khu công nghiệp

      – Chỉ ghi  đối với trường hợp là công nhân trong tỉnh (nơi có nhà ở công nhân).

      –  Xác nhận là công nhân có hợp đồng lao động tại doanh nghiệp (ghi rõ thời hạn lao động).

      –  Xác nhận trong trường hợp công nhân thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm c khoản 1, điểm e khoản 2 Điều 11 của Thông tư số 13/2009/TT-BXD ngày 30/6/2009 của Bộ Xây dựng.  Trường hợp có giấy tờ riêng chứng minh thuộc diện ưu tiên kèm theo đơn thì không phải xác nhận trong đơn.

      4. Thông tin pháp lý liên quan về thuê nhà ở:

      Căn cứ trên quy định của luật nhà ở 2014 quy định một số điều như sau:

      4.1. Thời hạn thuê và giá thuê nhà ở:

      +  Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được thỏa thuận về thời hạn thuê, giá thuê và hình thức trả tiền thuê nhà theo định kỳ hoặc trả một lần; trường hợp Nhà nước có quy định về giá thuê nhà ở thì các bên phải thực hiện theo quy định đó.

      + Trường hợp chưa hết hạn hợp đồng thuê nhà ở mà bên cho thuê thực hiện cải tạo nhà ở và được bên thuê đồng ý thì bên cho thuê được quyền điều chỉnh giá thuê nhà ở. Giá thuê nhà ở mới do các bên thỏa thuận; trường hợp không thỏa thuận được thì bên cho thuê có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở và phải bồi thường cho bên thuê theo quy định của pháp luật.

      + Bên cho thuê và bên thuê nhà ở được Nhà nước bảo hộ các quyền và lợi ích hợp pháp trong quá trình thuê và cho thuê nhà ở.

      4.2.  Cho thuê nhà ở thuộc sở hữu chung:

      + Việc cho thuê nhà ở thuộc sở hữu chung phải có sự đồng ý của tất cả các chủ sở hữu nhà ở đó, trừ trường hợp chủ sở hữu chung cho thuê phần nhà ở thuộc quyền sở hữu của mình.

      + Các chủ sở hữu chung có thể ủy quyền cho người đại diện ký hợp đồng thuê nhà ở.

      4.3. Các trường hợp chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở:

      + Trường hợp thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà được thực hiện khi có một trong các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 84 của Luật này.

      + Trường hợp thuê nhà ở không thuộc sở hữu nhà nước thì việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau đây:  Hợp đồng thuê nhà ở hết hạn; trường hợp trong hợp đồng không xác định thời hạn thì hợp đồng chấm dứt sau 90 ngày, kể từ ngày bên cho thuê nhà ở thông báo cho bên thuê nhà ở biết việc chấm dứt hợp đồng; Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng; Nhà ở cho thuê không còn; Bên thuê nhà ở chết hoặc có tuyên bố mất tích của Tòa án mà khi chết, mất tích không có ai đang cùng chung sống; Nhà ở cho thuê bị hư hỏng nặng, có nguy cơ sập đổ hoặc thuộc khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải tỏa nhà ở hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nhà ở cho thuê thuộc diện bị Nhà nước trưng mua, trưng dụng để sử dụng vào các mục đích khác.

      + Bên cho thuê phải thông báo bằng văn bản cho bên thuê biết trước 30 ngày về việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở quy định tại điểm này, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;

      +Chấm dứt theo quy định tại Điều 132 của Luật này.

      Như vậy, đối với công nhân ở tại các cơ sở mà doanh nghiệp cung cấp sẽ bị chấm dứt nếu như hợp đồng thuê hết thời hạn, hai bên thỏa thuận hoặc nhà ở không còn, bên công nhân chết hoặc doanh nghiệp chấm dứt hoạt động

      4.4. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở:

      + Trong thời hạn thuê nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng, bên cho thuê không được đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê, trừ các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

      + Bên cho thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà và thu hồi nhà ở đang cho thuê khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: Bên cho thuê nhà ở thuộc sở hữu nhà nước, nhà ở xã hội cho thuê không đúng thẩm quyền, không đúng đối tượng, không đúng điều kiện theo quy định của Luật này; Bên thuê không trả tiền thuê nhà ở theo thỏa thuận từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng; Bên thuê sử dụng nhà ở không đúng mục đích như đã thỏa thuận trong hợp đồng; Bên thuê tự ý đục phá, cơi nới, cải tạo, phá dỡ nhà ở đang thuê; Bên thuê chuyển đổi, cho mượn, cho thuê lại nhà ở đang thuê mà không có sự đồng ý của bên cho thuê; Bên thuê làm mất trật tự, vệ sinh môi trường, ảnh hưởng nghiêm trọng đến sinh hoạt của những người xung quanh đã được bên cho thuê nhà ở hoặc tổ trưởng tổ dân phố, trưởng thôn, làng, ấp, bản, buôn, phum, sóc lập biên bản đến lần thứ ba mà vẫn không khắc phục; Thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 129 của Luật này.

      + Bên thuê nhà ở có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở khi bên cho thuê nhà ở có một trong các hành vi sau đây:  Không sửa chữa nhà ở khi có hư hỏng nặng; Tăng giá thuê nhà ở bất hợp lý hoặc tăng giá thuê mà không thông báo cho bên thuê nhà ở biết trước theo thỏa thuận; Khi quyền sử dụng nhà ở bị hạn chế do lợi ích của người thứ ba.

      +  Bên đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê nhà ở phải thông báo cho bên kia biết trước ít nhất 30 ngày, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác; nếu vi phạm quy định tại khoản này mà gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

      4.5. Quyền tiếp tục thuê nhà ở:

      + Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng. Người thừa kế có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác. Trường hợp chủ sở hữu không có người thừa kế hợp pháp theo quy định của pháp luật thì nhà ở đó thuộc quyền sở hữu của Nhà nước và người đang thuê nhà ở được tiếp tục thuê theo quy định về quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước.

      + Trường hợp chủ sở hữu nhà ở chuyển quyền sở hữu nhà ở đang cho thuê cho người khác mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng; chủ sở hữu nhà ở mới có trách nhiệm tiếp tục thực hiện hợp đồng thuê nhà ở đã ký kết trước đó, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác.

      + Khi bên thuê nhà ở chết mà thời hạn thuê nhà ở vẫn còn thì người đang cùng sinh sống với bên thuê nhà ở được tiếp tục thuê đến hết hạn hợp đồng thuê nhà ở, trừ trường hợp thuê nhà ở công vụ hoặc các bên có thỏa thuận khác hoặc pháp luật có quy định khác.

      Căn cứ dựa trên các quy định về nhà ở thì công nhân có thể thuê nhà ở dựa trên các quy định của pháp luật và các thủ tục liên quan. trên đây là thông tin về Mẫu đơn đề nghị thuê nhà ở công nhân và hướng dẫn viết đơn chi tiết nhất cùng các thông tin liên quan

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ