Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu đề nghị về việc miễn chấp hành án (29/TH) chi tiết nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Viện Kiểm sát có quyền đề nghị Tòa án xem xét về việc miễn chấp hành án cho cá nhân nhất định. Khi đề nghị, Viện Kiểm sát sẽ sử dụng đến Đề nghị về việc miễn chấp hành án.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Miễn chấp hành án và các trường hợp miễn chấp hành án theo đề nghị của Viện Kiểm sát:
      • 2 2. Đề nghị miễn chấp hành án là gì?
      • 3 3. Mẫu Đề nghị miễn chấp hành án ký hiệu số 29/TH:
      • 4 4. Soạn thảo Đề nghị miễn chấp hành án mẫu số 29/TH:

      1. Miễn chấp hành án và các trường hợp miễn chấp hành án theo đề nghị của Viện Kiểm sát:

      Miễn chấp hành hình phạt là việc không buộc người bị kết án phải chấp hành toán bộ hoặc phần còn lại  (chưa chấp hành) của hình phạt mà Tòa án đã tuyên. Miễn chấp hành hình phạt được áp dụng đối với những cá nhân đã bị kết án bằng một bản án đã có hiệu lực pháp luật và chưa chấp hành hình phạt hoặc chấp hành hình phạt đã tuyên nếu đáp ứng những điều kiện nhất định. Về bản chất pháp lý, thì người phạm tội đã thõa mãn các yếu tố cấu thành tội phạm, đã bị truy cứu trách nhiệm hình sự, phải chịu hình phạt nhưng không phải chấp hành án (thi hành án) toàn bộ hoặc một phần bản án hoặc quyết định đã có hiệu lực của Tòa án.

      Từ quy định về miễn chấp hành hình phạt trên, thì có thể hiểu miễn chấp hành án chính cũng mang đặc điểm của miễn chấp hành hình phạt, đó chính là người được miễn chấp hành sẽ không phải thực hiện phần hình phạt chưa thực hiện, hoặc phần hình phạt còn lại trong phần hình phạt mà Tòa án đã tuyên. Hiện nay, quy định về việc miễn chấp hành án cũng như miễn chấp hành hình phạt được quy định tại Điều 62 Bộ luật hình sự năm 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017. Cụ thể thì tại Khoản 2, Khoản 3, Khoản 4 quy định như sau:

      “2. Người bị kết án cải tạo không giam giữ hoặc tù có thời hạn đến 03 năm chưa chấp hành hình phạt thì theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định miễn chấp hành hình phạt, nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:

      a) Sau khi bị kết án đã lập công;

      b) Mắc bệnh hiểm nghèo;

      c) Chấp hành tốt pháp luật, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn và xét thấy người đó không còn nguy hiểm cho xã hội nữa.

      3. Người bị kết án phạt tù có thời hạn trên 03 năm, chưa chấp hành hình phạt nêu đã lập công lớn hoặc mắc bệnh hiểm nghèo và người đó không còn nguy hiểm cho xã hội nữa, thì theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định miễn chấp hành toàn bộ hình phạt.

      4. Người bị kết án phạt tù đến 03 năm, đã được tạm đình chỉ chấp hành hình phạt, nêu trong thời gian được tạm đình chỉ mà đã lập công hoặc chấp hành tốt pháp luật, hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn và xét thấy người đó không còn nguy hiểm cho xã hội nữa, thì theo đề nghị của Viện trưởng Viện kiểm sát, Tòa án có thể quyết định miễn chấp hành phần hình phạt còn lại.”

      Theo quy trên, thì cần lưu ý về những thuật ngữ sau: “Lập công lớn” là trường hợp người chấp hành án đã có hành động giúp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phát hiện, truy bắt, điều tra tội phạm, cứu được người khác trong tình thế hiểm nghèo hoặc cứu được tài sản,…hay có những phát minh, sáng chế hoặc sáng kiến có giá trị. “Mắc bệnh hiểm nghèo” là trường hợp người chấp hành án đang bị những căn bệnh nguy hiểm đến tính mạng khó có phương thức chữa trị như Ung thư giai đoạn cuối, bại liệt, suy tim, HIV giai đoạn AIDS,… “Người bị kết án không còn nguy hiểm cho xã hội” là trường hợp người bị kết án đã hoàn lương, chấp hành đúng quy định pháp luật, chăm chỉ lao động, tích cực tham gia các hoạt động xã hội, tự giác thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quyết định của bản án,…

      2. Đề nghị miễn chấp hành án là gì?

      Khi thấy người bị kết án có đủ điều kiện quy định tại Điều 62 Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 thì Viện Kiểm sát yêu cầu cơ quan thi hành án hình sự có thẩm quyền cung cấp hồ sơ, tài liệu để Viện Kiểm sát đề nghị hoặc tự mình lập hồ sơ đề nghị Tòa án cùng cấp xét cho người bị kết án phạt tù được miễn chấp hành án phạt tù theo quy định của Luật Thi hành án hình sự và quy định khác của pháp luật. Ví dụ như đối với việc miễn chấp hành hình phạt tù được quy định tại Điều 39 Luật Thi hành án hình sự năm 2019, thì hoạt động đề nghị miễn chấp hành án phạt tù sẽ do Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh, Viện kiểm sát quân sự cấp quân khu nơi người chấp hành án phạt tù đang cư trú hoặc làm việc thực hiện.

      Từ đó, có thể hiểu đề nghị miễn chấp hành án mẫu số 29/TH chính là văn bản do Viện Kiểm sát lập khi người bị kết án có đủ điều kiện quy định để được miễn chấp hành án và Viện Kiểm sát quyết định đề nghị Tòa án xem xét, quyết định miễn chấp hành án cho người bị kết án. Văn bản đề nghị này sẽ được gửi cùng hồ sơ đề nghị đến Tòa án cùng cấp.

      Văn bản nghị miễn chấp hành án mẫu số 29/TH được dùng để Viện Kiểm sát gửi cùng hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án đến Tòa án, thể hiện đề nghị miễn chấp hành án cho người bị kết án thỏa mãn các điều kiện để được miễn chấp hành án. Và văn bản đề nghị miễn chấp hành án của Viện Kiểm sát này cũng chính là một trong các căn cứ để Tòa án xem xét, quyết định miễn chấp hành án cho người bị kết án được đề nghị miễn chấp hành án.

      Hồ sơ đề nghị miễn chấp hành án ở đây ngoài Đề nghị miễn chấp hành án thì còn có những văn bản như: Bản sao bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật; đơn xin miễn chấp hành án của người bị kết án hoặc của người đại diện của người bị kết bán;  bản tường trình có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về trường hợp người bị kết án đã lập công hoặc lập công lớn thì phải có; Văn bản kết luận của bệnh viện, hội đồng giám định y khoa cấp tỉnh, cấp quân khu trở lên trong trường hợp người bị kết án bị bệnh hiểm nghèo; Văn bản xác nhận của chính quyền địa phương nơi người đó cư trú trong trường hợp người bị kết án chấp hành tốt pháp luật, có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn. 

      3. Mẫu Đề nghị miễn chấp hành án ký hiệu số 29/TH:

      Đề nghị miễn chấp hành án ký hiệu số  29/TH được quy định Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định số 39/QĐ-VKSTC ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Viện trưởng Viện Kiểm sát Ban hành biểu mẫu nghiệp vụ về công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự. Mẫu đề nghị như sau:

      Mẫu số 29/TH 

      Theo QĐ số 39/QĐ-VKSTC

      ngày 26 tháng 01 năm 2018

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      VIỆN KIỂM SÁT……………..[1]

      VIỆN KIỂM SÁT …………..[2]

      Số: ……../ĐN-VKS…-…[3]

      ………, ngày ………. tháng……..năm 20………..

       ĐỀ NGHỊ

      Về việc miễn chấp hành án[4]

      VIỆN TRƯỞNG VIỆN KIỂM SÁT…….[2]……

      Căn cứ Điều 25 Luật Tổ chức Viện kiểm sát nhân dân;

      Căn cứ khoản 5 Điều 141 Luật Thi hành án hình sự;

      Căn cứ Bản án…[5]…số….ngày…..tháng…..năm…..của Tòa án….[6]…và Quyết định thi hành án số……..ngày…….tháng……năm……của Tòa án ………. [7]………..đối với người bị kết án……; Tên gọi khác:……Sinh ngày…..………tháng….….năm…….…tại……..; Giới tính:………. Nghề nghiệp:……… Nơi cư trú:……Phạm tội:….…….; Xử phạt:………,[8]

      Sau khi nghiên cứu hồ sơ, tài liệu liên quan, xét thấy:…..[9] ……..,

      ĐỀ NGHỊ:

      Chánh án Tòa án……[10]……………………. xem xét, quyết định cho người bị kết án có lý lịch nêu trên được miễn chấp hành án……….. [11]……….. theo quy định của pháp luật.

      (Gửi kèm theo Đề nghị này là hồ sơ miễn chấp hành án)./.

      Nơi nhận:

      – Tòa án… [10]…. (để thực hiện);

      – VKS….[1]…… (thay báo cáo);

      – Lưu: VT, hồ sơ kiểm sát.

      VIỆN TRƯỞNG[12]

      (Ký tên và đóng dấu)

      4. Soạn thảo Đề nghị miễn chấp hành án mẫu số 29/TH:

      Đề nghị miễn chấp hành án mẫu số 29/TH được Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hướng dẫn soạn thảo như sau:

      [1] Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao

      [2] Ghi tên Viện kiểm sát ban hành. Trường hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thì bỏ mục này

      [3] Viết tắt tên Viện kiểm sát ban hành – đơn vị phụ trách (nếu có)

      [4] Mẫu được sử dụng để đề nghị miễn chấp hành án phạt tù hoặc cải tạo không giam giữ…

      [5] Nếu là sơ thẩm thì ghi “sơ thẩm”, nếu là phúc thẩm thì ghi “phúc thẩm”….có hiệu lực pháp luật

      [6] Ghi tên Tòa án đã ban hành Bản án

      [7] Ghi tên Tòa án đã ra Quyết định thi hành án

      [8] Ghi thông tin theo Quyết định thi hành án

      [9] Ghi nhận định của Viện kiểm sát trong đó nêu rõ đủ căn cứ, điều kiện miễn chấp hành án và viện dẫn điều luật

      [10] Ghi tên Tòa án có thẩm quyền xét miễn chấp hành án

      [11] Ghi rõ hình phạt được đề nghị miễn

      [12] Thẩm quyền ký thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quy chế Công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự.

      * Cơ sở pháp lý

      – Bộ luật Hình sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017;

      – Luật Thi hành án hình sự năm 2019;

      – Quyết định số 39/QĐ-VKSTC ngày 26 tháng 01 năm 2018 của Viên trưởng Viện Kiểm sát Ban hành biểu mẫu nghiệp vụ về công tác kiểm sát việc tạm giữ, tạm giam, thi hành án hình sự

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Cha, mẹ nuôi có được phép kết hôn với con nuôi không?
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ