Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong quá trình đăng ký thường trú tại cơ quan Nhà nước có rất nhiều thủ tục, hồ sơ, giấy tờ cần được các chủ thể thực hiện. Chính vì thế, pháp luật nước ta đã ban hành các biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú. Một trong số đó là tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú là gì?
      • 2 2. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo tờ khai thay đổi thông tin cư trú:
      • 4 4. Các hành vi về cư trú bị cấm:
      • 5 5. Hồ sơ đăng ký thường trú:

      1. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú là gì?

      Trong quá trình khi công dân thực hiện các thủ tục đăng ký thường trú, xóa đăng ký thường trú, tách hộ, điều chỉnh thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, đăng ký tạm trú, xóa đăng ký tạm trú, gia hạn tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, xác nhận thông tin về cư trú thì cần phải sử dụng tờ khai thay đổi thông tin cư trú. Tờ khai thay đổi thông tin cư trú được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lập ra và được sử dụng phổ biến trong thực tế, đóng góp vai trò quan trọng trong toàn bộ quá trình đăng ký thường trú của mỗi công dân.

      Mẫu CT01: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú là mẫu được ban hành kèm theo Thông tư 56/2022/TT-BCA của Bộ Công an quy định về biểu mẫu trong đăng ký, quản lý cư trú được lập ra để thay thế cho tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo quy định của Thông tư 36/2014/TT-BCA của Bộ Công an về biểu mẫu sử dụng trong đăng ký, quản lý cư trú. Đây là một trong số những biểu mẫu có ý nghĩa quan trọng và không thể thiếu trong thủ tục đăng ký thường trú khi Luật cư trú 2020 ra đời có hiệu lực từ ngày 01/7/2022.

      2. Mẫu tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01:

      Mẫu CT01 ban hành

      theo TT số /2022/TT-BCA ngày 15/5/2022

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      TỜ KHAI THAY ĐỔI THÔNG TIN CƯ TRÚ

      Kính gửi(1):………

      1. Họ, chữ đệm và tên:..………

      2. Ngày, tháng, năm sinh:……/…./ ……. Giới tính:…..

      4. Số định danh cá nhân/CMND:

      5. Số điện thoại liên hệ: ……

      6. Email:………

      7. Nơi thường trú:………

      8. Nơi tạm trú:……

      9. Nơi ở hiện tại:……

      10. Nghề nghiệp, nơi làm việc:………

      11. Họ, chữ đệm và tên chủ hộ: 12. Quan hệ với chủ hộ:……

      13. Số định danh cá nhân/CMND của chủ hộ:

      14. Nội dung đề nghị(2):……

      15. Những thành viên trong hộ gia đình cùng thay đổi:

      TT Họ, chữ đệm

      và tên

      Ngày, tháng, năm sinh Giới tính Số định danh cá nhân/CMND Nghề nghiệp, nơi làm việc Quan hệ với người có thay đổi Quan hệ với

      chủ hộ

      ….,ngày…tháng….năm.

      Ý KIẾN CỦA CHỦ HỘ(3)

      (Ghi rõ nội dung và ký, ghi rõ họ tên)

      Ý KIẾN CỦA CHỦ SỞ HỮU HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CHỖ Ở HỢP PHÁP(3)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      Ý KIẾN CỦA CHA, MẸ

      HOẶC NGƯỜI GIÁM HỘ (4)

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI KÊ KHAI

      (Ký, ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn soạn thảo tờ khai thay đổi thông tin cư trú:

      (1) Cơ quan đăng ký cư trú.

      (2) Ghi rõ ràng, cụ thể nội dung đề nghị. Ví dụ: đăng ký thường trú; đăng ký tạm trú; tách hộ; xác nhận thông tin về cư trú…

      (3) Áp dụng đối với các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 20; khoản 1 Điều 25 Luật Cư trú

      (4) Áp dụng đối với trường hợp người chưa thành niên, người hạn chế hành vi dân sự, người không đủ năng lực hành vi dân sự có thay đổi thông tin về cư trú.

      4. Các hành vi về cư trú bị cấm:

      Theo quy định của Luật cư trú 2020 có hiệu lực từ 01/07/2022, ó 13 hành vi về cư trú bị nghiêm cấm, cụ thể là các hành vi sau đây:

      – Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cản trở công dân thực hiện quyền tự do cư trú.

      – Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lạm dụng việc sử dụng thông tin về nơi thường trú, nơi tạm trú làm điều kiện để hạn chế quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.

      – Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đưa, môi giới, nhận hối lộ trong việc đăng ký, quản lý cư trú.

      – Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền không tiếp nhận, trì hoãn việc tiếp nhận hồ sơ, giấy tờ, tài liệu, thông tin đăng ký cư trú hoặc có hành vi nhũng nhiễu khác; không thực hiện, thực hiện không đúng thời hạn đăng ký cư trú cho công dân khi hồ sơ đủ điều kiện đăng ký cư trú; xóa đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú trái với quy định của pháp luật.

      – Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thực hiện việc thu, quản lý, sử dụng lệ phí đăng ký cư trú trái với quy định của pháp luật.

      – Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tự đặt ra thời hạn, thủ tục, giấy tờ, tài liệu, biểu mẫu trái với quy định của pháp luật hoặc làm sai lệch thông tin, sổ sách, hồ sơ về cư trú.

      – Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cố ý cấp hoặc từ chối cấp giấy tờ, tài liệu về cư trú trái với quy định của pháp luật.

      – Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền lợi dụng việc thực hiện quyền tự do cư trú để xâm phạm lợi ích của Nhà nước, quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.

      – Hành vi làm giả giấy tờ, tài liệu, dữ liệu về cư trú; sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú; cung cấp thông tin, giấy tờ, tài liệu sai sự thật về cư trú; khai man điều kiện, giả mạo hồ sơ, giấy tờ, tài liệu để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú; mua, bán, thuê, cho thuê, mượn, cho mượn, cầm cố, nhận cầm cố, hủy hoại giấy tờ, tài liệu về cư trú;

      – Các hành vi tổ chức, kích động, xúi giục, lôi kéo, dụ dỗ, giúp sức, cưỡng bức người khác vi phạm pháp luật về cư trú.

      – Hành vi giải quyết cho đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú khi biết rõ người đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú không sinh sống tại chỗ ở đó.

      – Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đồng ý cho người khác đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú vào chỗ ở của mình để vụ lợi hoặc trong thực tế người đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú không sinh sống tại chỗ ở đó.

      – Hành vi cán bộ, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền truy nhập, khai thác, hủy hoại, làm cản trở, gián đoạn hoạt động, thay đổi, xóa, phát tán, cung cấp trái phép thông tin trong Cơ sở dữ liệu về cư trú.

      5. Hồ sơ đăng ký thường trú:

      Theo Luật cư trú 2020 có hiệu lực từ 01/07/2022 thì tùy từng trường hợp mà công dân chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú khác nhau. Cụ thể như sau:

      Công dân sở hữu nhà ở hợp pháp phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

      – Thứ nhất là tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

      – Thứ hai là các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh việc sở hữu chỗ ở hợp pháp ví dụ như sổ đỏ.

      Đối với trường hợp vợ về ở với chồng, chồng về ở với vợ, con về ở với cha mẹ…phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

      – Thứ nhất: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

      – Thứ hai là các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin thể hiện quan hệ này trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú.

      – Cuối cùng là giấy tờ, tài liệu chứng minh các điều kiện về người khuyết tật, tâm thần…(nếu có)

      Đối với trường hợp chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

      – Thứ nhất là tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

      – Thứ hai là hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam.

      – Cuối cùng là các loại giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định pháp luật.

      Đối với trường hợp đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo… phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

      – Thứ nhất là tờ khai thay đổi thông tin cư trú.

      – Thứ hai là các giấy tờ, tài liệu chứng minh là nhà tu hành, chức sắc, chức việc hoặc người khác hoạt động tôn giáo và được hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó hoặc giấy tờ, tài liệu chứng minh là người đại diện cơ sở tín ngưỡng.

      – Ngoài ra còn cần có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

      Đối với trường hợp trẻ em, người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng, người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo đồng ý cho đăng ký thường trú phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

      – Thứ nhất là tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của người đại diện hoặc ban quản lý cơ sở tín ngưỡng hay người đứng đầu hoặc người đại diện cơ sở tôn giáo, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

      – Thứ hai là văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc người đăng ký thường trú đúng đối tượng và việc trong cơ sở tín ngưỡng, cơ sở tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở.

      Đối với trường hợp được chăm sóc, nuôi dưỡng tại cơ sở trợ giúp xã hội thì cần phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

      – Thứ nhất là tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người được cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình nhận chăm sóc, nuôi dưỡng hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

      – Thứ hai là văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở trợ giúp xã hội đối với người được cơ sở trợ giúp xã hội nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

      – Cuối cùng là các loại giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp.

      Đối với trường hợp sinh sống, làm nghề lưu động trên phương tiện phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký thường trú như sau:

      – Thứ nhất: Tờ khai thay đổi thông tin cư trú; đối với người đăng ký thường trú không phải là chủ phượng tiện thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ phương tiện hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.

      – Thứ hai là giấy chứng nhận đăng ký phương tiện và giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện hoặc văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc sử dụng phương tiện đó vào mục đích để ở đối với phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký, đăng kiểm.

      – Ngoài ra còn cần có văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về địa điểm phương tiện đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trong trường hợp phương tiện không phải đăng ký hoặc nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu, đỗ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ