Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu công văn xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp (11-PL3)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi các cơ quan, tổ chức, đơn vị kinh doanh muốn xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp ra nước ngoài thì cần có sự đồng ý của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan có thẩm quyền thực hiện ra công văn xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp. Vậy mẫu công văn xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp được quy định như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu công văn xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp là gì?
      • 2 2. Mẫu công văn xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp:
      • 3 3. Một số quy định về xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp:
        • 3.1 3.1. Điều kiện xuất khẩu thuốc đúng quy định của luật pháp:
        • 3.2 3.2. Thủ tục đăng ký giấy phép xuất khẩu thuốc ra nước ngoài:
        • 3.3 3.3. Trình tự xem xét phê duyệt đơn đăng ký xuất khẩu thuốc:
        • 3.4 3.4. Một số quy định liên quan khác:

      1. Mẫu công văn xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp là gì?

      Thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất được biết đến dưới góc độ pháp lý là thuốc có nhiều dược chất trong đó có dược chất là tiền chất với nồng độ, hàm lượng theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế. Mẫu công văn về việc xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp là mẫu bản công văn được lập ra để ghi chép về việc xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp. Mẫu nêu rõ nội dung công văn, loại thuốc xuất khẩu…

      Mẫu công văn về việc xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp được cơ quan có thẩm quyền lập ra  dùng để ghi chép về việc xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp. Và đây cũng là cơ sở để cơ quan có thẩm quyền dựa vào để quản lý được số lượng thuốc thành phẩn dạng phối hợp xuất khẩu ra nước ngoài.

      2. Mẫu công văn xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp:

      Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành

      BỘ Y TẾ
      ——-

      Số: ……./……..

      V/v xuất nhập khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa …

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      Hà Nội, ngày…tháng…năm…

      Kính gửi: (Tên cơ sở xuất khẩu).

      Bộ Y tế nhận được Đơn hàng số … ngày … của cơ sở về việc xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp có chứa…;

      Căn cứ …

      Căn cứ Giấy phép nhập khẩu số … do … cấp ngày…

      Bộ Y tế có ý kiến như sau:

      Đồng ý để cơ sở xuất khẩu thuốc theo những nội dung sau:

      Tên thuốc: …

      Tên thuốc (hoạt chất, hàm lượng/nồng độ), dạng bào chế, quy cách đóng gói: số lượng xuất khẩu (bằng số và bằng chữ)

      * Khối lượng nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt ….

      Nhà sản xuất:

      – Tên: …

      – Địa chỉ: …

      Nhà nhập khẩu:

      – Tên: …

      – Địa chỉ: …

      Điều kiện xuất khẩu:

      – Hàng sẽ được xuất khẩu qua Cửa khẩu …

      – Hàng hóa không được phép chuyển bằng đường bưu điện.

      – Giấy phép này không được trao đổi.

      – Giấy phép có hiệu lực …

      – Giấy phép chỉ có giá trị cho một lần xuất khẩu.

      Cơ sở phải thực hiện các quy định tại … và các quy định về dược có liên quan.

      Bộ Y tế thông báo để cơ sở biết và thực hiện.

      Nơi nhận:

      – Như trên;

      – …, Bộ Công an;

      – Chi cục Hải quan Cửa khẩu …;

      – Lưu VT, …

      BỘ TRƯỞNG

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      Hướng dẫn soạn thảo mẫu công văn xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp:

      – Ghi rõ tên thuốc (hoạt chất, hàm lượng/nồng độ), dạng bào chế, quy cách đóng gói: số lượng xuất khẩu (bằng số và bằng chữ);

      – Ghi rõ tên và địa chỉ của nhà sản xuất;

      – Ghi rõ tên và địa chỉ của nhà nhập khẩu.

      3. Một số quy định về xuất khẩu thuốc thành phẩm dạng phối hợp:

      3.1. Điều kiện xuất khẩu thuốc đúng quy định của luật pháp:

      Để được cấp phép xuất khẩu thuốc các cá nhân, tổ chức doanh nghiệp cần phải thỏa mãn điều kiện đối với hoạt động xuất nhập khẩu thuốc như sau:

      Cơ sở sản xuất thuốc phải đáp ứng các điều kiện

      – Nhân viên tham gia sản xuất thuốc phải có chứng chỉ hành nghề

      – Nhà máy, công xưởng sàn xuất thuốc phải được đảm bảo đủ điều kiện sản xuất

      – Các thiết bị liên quan đến sản xuất. bảo quản thuốc phải có chứng nhận thẩm định từ cơ quan chức năng

      – Nơi sản xuất thuốc phải có hệ thổng quản lý chất lượng đạt tiêu chuẩn

      – Doanh nghiệp kinh doanh thuốc phải có giấy chứng nhận kinh doanh thuốc

      3.2. Thủ tục đăng ký giấy phép xuất khẩu thuốc ra nước ngoài:

      Theo quy định của pháp luật cá nhân, doanh nghiệp đủ điều kiện muốn xin cấp phép xuất khẩu thuốc cần chuẩn bị các thủ tục sau:

      – Đơn đề nghị xin cấp phép xuất khẩu thuốc

      – Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện xuất khẩu thuốc

      – Các văn bản, tài liệu liên quan đến nguyên liệu, trang thiết bị, hệ thống bảo quản, phân phối thuốc theo quy định

      – Bản sao có công chứng giấy chứng nhận đăng ký hoạt động doanh nghiệp

      – Bản sao chứng chỉ hàng nghề dược

      3.3. Trình tự xem xét phê duyệt đơn đăng ký xuất khẩu thuốc:

      Sau khi nộp hồ sơ thủ tục đăng ký xuất khẩu thuốc các cơ quan chức năng sẽ thực hiện thẩm định giải quyết hồ sơ:

      – Khảo sát đánh giá thực tế cơ sở đăng ksy xuất khẩu thuốc trong vòng 20 ngày.

      – Các cơ quan có liên quan sẽ gửi văn bản thông báo trong thời hạn 5 ngày làm việc tính từ sau ngày hoàn thành đánh giá thực tế

      – Sau 20 ngày kể từ ngày nhận được thông báo đủ điều kiên xuất khẩu thuốc cơ quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu thuốc

      – Những trường hợp chưa được phê duyệt cần khắc phục những nguyên nhân chưa được phê duyệt rồi tiến hành gửi lại hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền.

      3.4. Một số quy định liên quan khác:

      – Luật Dược 105/2016/QH13 quy định 10 nhóm thuốc phải kiểm soát đặc biệt, bao gồm: thuốc gây nghiện; thuốc hướng thần; thuốc tiền chất; thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện; thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần;thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc phóng xạ; nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc hoặc chất phóng xạ để sản xuất thuốc; thuốc độc, nguyên liệu độc làm thuốc; thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực.

      Lộ trình bổ sung phạm vi kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt như sau:

      – Đối với cơ sở đang kinh doanh thuốc thuộc nhóm thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất; thuốc phóng xạ / đồng vị phóng xạ; chất phóng xạ, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất theo như quy định của pháp luật hiện hành thì phải ngừng hoạt động kinh doanh đến hết ngày 30/6/2018 hiện nay thì các cơ sở kinh doanh không được thực hiện kinh doanh các loại thuốc thuộc nhóm như đã nêu ở trên.

      – Đối với cơ sở đang kinh doanh thuốc độc; thuốc trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực thì theo như quy định của pháp luật hiện hành thì các cơ sở kinh doanh chỉ được hoạt động đến thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc được hoạt động đến thời hạn hiệu lực của giấy chứng nhận thực hành tốt.

      Quy định về cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đối với các cơ sở kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt:

      – Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở bán lẻ thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất, thuốc phóng xạ; gồm 05 bước sau:

      Thứ nhất: Tiếp nhận hồ sơ;

      Thứ hai: Trình Hội đồng tư vấn xem xét;

      Thứ ba: Tổ chức đoàn đánh giá thực tế;

      Thứ tư: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược;

      Thứ năm: Công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử.

      – Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược cho cơ sở bán lẻ thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất gây nghiện, thuốc dạng phối hợp có chứa dược chất hướng thần, thuốc dạng phối hợp có chứa tiền chất; thuốc độc; thuốc trong danh mục thuốc, dược chất thuộc danh mục chất bị cấm sử dụng trong một số ngành, lĩnh vực:

      * Đối với cơ sở đã được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược và đáp ứng thực hành tốt đối với phạm vi hoạt động đề nghị, gồm 03 bước sau:

      Thứ nhất: Tiếp nhận hồ sơ;

      Thứ hai: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược đã được bổ sung phạm vi kinh doanh thuốc kiểm soát đặc biệt;

      Thứ ba: Công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử.

      – Đối với cơ sở đề nghị cấp lần đầu giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược hoặc cơ sở đã có giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược nhưng chưa đáp ứng thực hành tốt đối với phạm vi hoạt động đề nghị, gồm 04 bước sau:

      Thứ nhất: Tiếp nhận hồ sơ;

      Thứ hai: Tổ chức đoàn đánh giá thực tế;

      Thứ ba: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược;

      Thứ tư: Công bố, cập nhật trên Cổng thông tin điện tử.

      – Thành phần hồ sơ bổ sung phạm vi kinh doanh thuốc phải kiểm soát đặc biệt (không bao gồm thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần, thuốc tiền chất; thuốc phóng xạ) đối với cơ sở đang hoạt động:

      – Đơn đề nghị (Mẫu theo Phụ lục I Nghị định 54/2017/NĐ-CP).

      – Tài liệu thuyết minh (Mẫu 18 Phụ lục II Nghị định 54/2017/NĐ-CP).

      – Bản sao chứng chỉ hành nghề dược.

      – Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dược (cũ).

      – Bản chính Giấy chứng nhận thực hành tốt (cũ).

      – Hồ sơ làm thành một bộ và nộp tại Sở Y tế.

      Cơ sở pháp lý:

      – Luật Dược 2016;

      – Nghị định 54/2017/NĐ-CP hướng dẫn Luật dược do Chính phủ ban hành

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      • Ly hôn đơn phương với vợ/chồng đang thi hành án phạt tù?
      • Đơn phương ly hôn khi chồng có con riêng với người khác?
      • Theo đạo Công Giáo có ly hôn đơn phương được không?
      • Ly hôn đơn phương khi không biết nơi cư trú của vợ/chồng?
      • Có được bổ nhiệm Thừa phát lại khi đã xóa án tích không?
      • Các trường hợp được hoãn phiên Tòa xét xử vụ án ly hôn?
      • Ly thân bao nhiêu lâu thì được yêu cầu đơn phương ly hôn?
      • Hướng dẫn giành lại, thay đổi lại quyền nuôi con sau ly hôn
      • Những kinh nghiệm tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
      • Thủ tục giành quyền nuôi con, tranh chấp quyền nuôi con
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Đơn phương ly hôn khi bị xúc phạm nhân phẩm, danh dự?
      • Đơn ly hôn đơn phương có cần đủ chữ ký của 2 vợ chồng?
      • Ly hôn đơn phương với vợ/chồng đang thi hành án phạt tù?
      • Đơn phương ly hôn khi chồng có con riêng với người khác?
      • Theo đạo Công Giáo có ly hôn đơn phương được không?
      • Ly hôn đơn phương khi không biết nơi cư trú của vợ/chồng?
      • Có được bổ nhiệm Thừa phát lại khi đã xóa án tích không?
      • Các trường hợp được hoãn phiên Tòa xét xử vụ án ly hôn?
      • Ly thân bao nhiêu lâu thì được yêu cầu đơn phương ly hôn?
      • Hướng dẫn giành lại, thay đổi lại quyền nuôi con sau ly hôn
      • Những kinh nghiệm tranh chấp quyền nuôi con khi ly hôn
      • Thủ tục giành quyền nuôi con, tranh chấp quyền nuôi con
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ