Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Khi xác lập quan hệ làm việc với nhau thì hai bên chủ thể sẽ thực hiện việc ký kết hợp đồng giao dịch để đảm bảo quyền và lợi ích của mình. Trong trường hợp khi hợp đồng hết hạn mà hoạt động của công ty chưa giải quyết xong thì có thể tiến hành gia hạn hợp đồng.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế là gì?
      • 2 2. Mẫu công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế chi tiết nhất:
      • 3 3. Hướng dẫn lập công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế:
      • 4 4. Một số quy định pháp luật liên quan:
        • 4.1 4.1. Hợp đồng kinh tế:
        • 4.2 4.2. Gia hạn hợp đồng kinh tế:

      1. Mẫu công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế là gì?

      Theo Điều 385 Bộ luật dân sự quy định: “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

      Gia hạn hợp đồng là để nhằm mục đích để kéo dài thời hạn thực hiện hợp đồng, do vậy việc gia hạn hợp đồng chỉ được thực hiện khi hợp đồng còn thời hạn hoặc gần hết hạn.

      Mẫu công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế là công văn được chủ thể trong hợp đồng lập ra gửi đến chủ thể còn lại của hợp đồng với mục đích do hợp đồng ký kết sắp hết hạn mà nhu cầu hoạt động của công ty vẫn chưa xong nên muốn gia hạn thêm hợp đồng để hai bên tiếp tục làm việc.

      Mẫu công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế là mẫu công văn do một bên chủ thể trong hợp đồng lập ra với mục đích là để gửi cho bên chủ thể trong hợp đồng còn lại để trình bày các căn cứ xác lập nội dung xin gia hạn hợp đồng để tiếp tục hợp tác làm việc hỗ trợ cho nhu cầu hoạt động của công ty

      2. Mẫu công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế chi tiết nhất:

      CÔNG TY …                                                                           

      Số …/…                                                                                             

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      CÔNG VĂN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN HĐKT

      Kính gửi: Công ty …………………..

      Căn cứ theo quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam;

      Căn cứ theo HĐKT số … đã ký kết ngày … tháng … năm …;

      Căn cứ theo nhu cầu thực tế 2 bên;

      Công ty … xin thông báo Hợp đồng kinh tế giữa hai bên sẽ hết hiệu lực từ ngày …/…/…

      Lý do: Hợp đồng số …/HĐKT là hợp đồng có thời hạn và kết thúc vào ngày …/…/… Do nhu cầu hoạt động của Công ty …, sau khi hết thời hạn của HĐKT số ký ngày … tháng … năm …, chúng tôi có nhu cầu muốn tiếp tục sử dụng dịch vụ của công ty; cụ thể như sau:

      1. ….
      2. ….
      3. ….

      Quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được quy định trong hợp đồng số ….

      Nay chúng tôi kính đề nghị Quý Công ty … đồng ý tiếp tục thực hiện Hợp đồng số … sau khi hết hạn hợp đồng kể từ ngày …/…/…

      …, ngày … tháng … năm …

      GIÁM ĐỐC CÔNG TY

      (Ký và ghi rõ họ tên)

      3. Hướng dẫn lập công văn đề nghị gia hạn hợp đồng kinh tế:

      Nội dung công văn gồm:

      – Quốc hiệu và tiêu ngữ

      – Tên công văn

      – Căn cứ để xác lập gia hạn lại hợp đồng

      – Lý do xin gia hạn hợp đồng

      – Ký xác nhận

      4. Một số quy định pháp luật liên quan:

      4.1. Hợp đồng kinh tế:

      Hợp đồng kinh tế chính được hiểu một cách đơn giản là văn bản, tài liệu giao dịch để thể hiện sự thỏa thuận giữa các bên liên quan ký kết việc thực hiện công việc sản xuất, trao đổi hàng hóa, dịch vụ, nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học. Kỹ thuật và các thỏa thuận khác có mục đích kinh doanh với sự quy định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên để xây dựng và thực hiện kế hoạch của mình.

      Những loại hợp đồng kinh tế được sủ dụng phổ biến hiện này gồm: hợp đồng mua bán tài sản, hợp đồng xây dựng, hợp đồng thương mại, hợp động sản xuất.

      Theo quy định thì hợp đồng kinh tế thì hợp đồng được ký kết giữa 2 chủ thể là pháp nhân hoặc ít nhất một bên được xem là pháp nhân và còn bên kia có thể là cá nhân có đăng ký kinh doanh theo đúng quy định của pháp luật.

      Ngoài ra, hợp đồng kinh tế còn quy định rằng những người làm công tác khoa học kỹ thuật, nghệ nhân, hộ nông dân ngư dân cá thể, hộ kinh tế gia đình, các tổ chức hoặc cá nhân nước ngoài ở Việt Nam cũng có thể trở thành chủ thể của hợp đồng kình tế khi họ đã ký kết hợp đồng với pháp nhân.

      Một mẫu hợp đồng kinh tế bao gồm những nội dung chính như sau:

      – Đối tượng của hợp đồng kinh tế

      – Tên gọi Hợp đồng: có thể là các loại tên gọi như hợp đồng dịch vụ, hợp đồng mua bán, hợp đồng ngoại thương,…

      – Điều khoản giải quyết các tranh chấp: khi phát sinh tranh chấp (Kiện tụng).

      – Ngày tháng: là thời gian và địa điểm ký kết hợp đồng.

      – Người đại diện: là người đại diện về mặt pháp lý, thường là các cá nhân có thẩm quyền ký hay cá nhân được ủy quyền.

      – Thanh toán: các phương thức thanh toán, thời hạn thanh toán, đặt cọc (nếu có), các loại chiết khấu.

      – Chủ thể hợp đồng kinh tế: cá nhân soạn thảo hợp đồng ghi rõ tên gọi của bên mua, bên bán,

      – Khách hàng hay các bên cung ứng (tên gọi doanh nghiệp, MST của doanh nghiệp và địa chỉ rõ ràng của doanh nghiệp).

      – Giao hàng: cá nhân soạn thảo hợp đồng phải ghi rõ ràng thời gian, thời điểm giao hàng, chi phí vận chuyển hàng hóa.

      – Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia ký kết hợp đồng: khi không thực hiện đúng như các điều khoản trong hợp đồng, cá nhân soạn thảo hợp đồng ghi rõ mức phạt khi vi phạm hợp đồng, mức bồi thường và trách nhiệm do vi phạm.

      – Địa điểm, thời hạn, cách thực thực hiện hợp đồng kinh tế: là thanh lý hợp đồng, bao gồm hiệu lực của hợp đồng (thời gian bắt đầu và kết thúc hiệu lực).

      – Hàng hóa: cá nhân soạn thảo hợp đồng kinh tế viết rõ ràng và chính xác: tên gọi hàng hóa; chủng loại, mẫu mã; số lượng, trọng lượng; chất lượng, kích cỡ, màu sắc; giá trị (có hoặc chưa có tính thuế); chứng từ liên quan đến hàng hóa (Hợp đồng, bảo hành, hướng dẫn sử dụng); hàng khuyến mãi, phụ kiện; dịch vụ lặp đặt, cài đặt,… (nếu có).

      4.2. Gia hạn hợp đồng kinh tế:

      Khi Hợp đồng kinh tế đã gần tới thời điểm hết thời hạn theo thỏa thuận, nếu các bên vẫn còn nhu cầu hợp tác, việc gia hạn là điều cần làm để đảm bảo các hoạt động tiếp theo sau này vẫn hợp pháp và vẫn nằm trong phạm vi những thỏa thuận khác đã thống nhất trong Hợp đồng, tránh việc phải ký lại một hợp đồng khác tương tự.

      Công văn được gửi tới bên còn lại trong Hợp đồng. Cách xác lập tương đối đơn giản, được xây dựng dựa trên những căn cứ về Hợp đồng ban đầu như số, ngày ký, các căn cứ hiệu quả đạt được, căn cứ mong muốn và đề ra thời hạn cụ thể đề nghị gia hạn thực hiện Hợp đồng

      Hiệu lực của thỏa thuận gia hạn hiệu lực hợp đồng

      Căn cứ điều 422 Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng sẽ chấm dứt khi hết thời hạn. Theo đó:

      – Căn cứ vào điều khoản trong hợp đồng về “thời hạn hợp đồng, gia hạn thời hạn hợp đồng” thì tại thời điểm hợp đồng hết hạn căn cứ vào các điều kiện đã thỏa thuận, căn cứ vào các hành vi pháp lý của các bên khi thực hiện hợp đồng để xác định hợp đồng sẽ chấm dứt hoặc được gia hạn theo thỏa thuận đã ký.

      – Trường hợp hợp đồng chỉ quy định thời hạn, không quy định việc gia hạn thời hạn hợp đồng thì tại thời điểm hợp đồng hết hạn nếu các bên đồng ý thỏa thuận gia hạn thời hạn hợp đồng thì phải xác lập thỏa thuận này. Thỏa thuận gia hạn thời hạn hợp đồng được coi là thỏa thuận sửa đổi hợp đồng theo quy định tại điều 421 Bộ luật dân sự 2015.

      Điều kiện để thỏa thuận gia hạn thời hạn hợp đồng có hiệu lực

      Khi giao kết thỏa thuận gia hạn thời hạn hợp đồng các bên cần đảm bảo các điều kiện sau

      – Thứ nhất, thỏa thuận gia hạn thời hạn hợp đồng phải tuân thủ về mặt hình thức theo thỏa thuận hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật liên quan.

      – Thứ hai, thỏa thuận gia hạn thời hạn hợp đồng khi lập dưới dạng phụ lục hợp đồng phải tuân thủ quy định về nội dung theo Bộ luật dân sự (Nội dung phụ lục hợp đồng trái với hợp đồng chính sẽ không có giá trị).

      – Thứ ba, thỏa thuận gia hạn thời hạn hợp đồng phải được giao kết tự nguyện, không bị lừa dối, ép buộc và không nhằm chốn tránh việc thực hiện nghĩa vụ đối với bên thứ ba.

      Theo đó tại khoản 2 Điều 22 Bộ luật lao động năm 2019 có quy định, khi hợp đồng lao động hết hạn, nếu người lao động vẫn tiếp tục làm việc thì trong thời gian 30 ngày kể từ ngày hợp đồng lao động hết hạn, người sử dụng lao động và người lao động phải giao kết hợp đồng lao động mới, nếu không giao kết hợp đồng lao động mới thì hợp đồng lao động đã ký kết trước đó sẽ trở thành loại hợp đồng lao động khác để xác định quan hệ lao động này

      Khi hợp đồng đã hết hạn, không phân biệt là hợp đồng dân sự, hợp đồng lao động hay hợp đồng kinh tế thì đều không thể thực hiện việc gia hạn hợp đồng. Và trong các quy định chung trong Bộ luật Dân sự năm 2015, Bộ luật lao động năm 2019, Luật thương mại năm 2005… đều không có quy định nào quy định về việc gia hạn thời hạn thực hiện hợp đồng khi hợp đồng đã hết hạn

      Mặc dù pháp luật về hợp đồng không bắt buộc các bên phải thực hiện việc gia hạn hợp đồng (gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng) nhưng nếu các bên có nguyện vọng và cùng thỏa thuận về việc gia hạn hợp đồng thì các bên có thể gia hạn hợp đồng thông qua việc ký kết phụ lục hợp đồng.

      Phụ lục hợp đồng, theo quy định tại Điều 403 Bộ luật Dân sự năm 2015, được hiểu là văn bản kèm theo hợp đồng chính, được dùng để quy định chi tiết một số điều khoản của hợp đồng. Phụ lục hợp đồng sẽ có hiệu lực giống như hợp đồng chính đã được giao kết.

      Phụ lục hợp đồng sẽ có nội dung phù hợp với nội dung của hợp đồng chính đã giao kết. Trường hợp trong nội dung phụ lục hợp đồng trái với nội dung hợp đồng chính đã giao kết thì nội dung điều khoản này sẽ không có hiệu lực pháp lý, trừ trường hợp các bên chấp thuận nội dung này thì điều khoản này được coi là trường hợp phụ lục hợp đồng sửa đổi bổ sung hợp đồng chính.

      Hiện nay, đối với vấn đề về phụ lục gia hạn hợp đồng, trong quy định của Bộ luật dân sự năm 2015 chỉ quy định chung về phụ lục hợp đồng mà không có khái niệm hay quy định riêng về phụ lục gia hạn hợp đồng, nhưng có thể hiểu, phụ lục gia hạn hợp đồng, là văn bản phụ lục có nội dung nhằm kéo dài thời hạn thực hiện hợp đồng thêm một thời gian theo sự thỏa thuận của các bên.

      Như vậy, với hợp đồng kinh tế thì pháp luật không có quy định riêng về việc ký phụ lục hợp đồng nhằm gia hạn thời gian thực hiện hợp đồng., không thể gia hạn hợp đồng sau khi hợp đồng đã giao kết hết hạn mà chỉ có thể gia hạn hợp đồng khi hợp đồng còn hạn. Đồng thời việc thực hiện ký phụ lục hợp đồng đều dựa trên sự thỏa thuận giữa các bên nhưng phải phù hợp với quy định của pháp luật.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      • 99 xã, 20 phường, 01 đặc khu của Lâm Đồng sau sáp nhập
      • 86 xã, 09 phường, 01 đặc khu của Quảng Ngãi sau sắp xếp
      • Danh sách 124 xã, phường của Vĩnh Long (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 102 xã, phường của Đồng Tháp (mới) sau sắp xếp
      • Danh sách 64 xã, phường của Cà Mau (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Sơn La (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 54 xã, phường của Quảng Ninh sau khi sắp xếp
      • Danh sách 56 xã, phường của Cao Bằng (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 45 xã, phường của Điện Biên (mới) sau sáp nhập
      • 23 phường và 70 xã, 01 đặc khu của Đà Nẵng sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ