Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện VPHC trong lĩnh vực giao thông (18- II)

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Trong các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính được liệt kê tại Luật xử lý vi phạm hành chính, đáng chú ý là biện pháp "Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính", đây cũng là biện pháp có khả năng áp dụng cao trong lĩnh vực giao thông.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông là gì?
      • 2 2. Mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông:
      • 3 3. Hướng dẫn mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông:

      1. Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông là gì?

      Khái niệm tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được giải thích tại Điều 26, Luật xử lý vi phạm hành chính là “việc sung vào ngân sách nhà nước vật, tiền, hàng hóa, phương tiện có liên quan trực tiếp đến vi phạm hành chính, được áp dụng đối với vi phạm hành chính nghiêm trọng do lỗi cố ý của cá nhân, tổ chức.”

      Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông là văn bản được lập nhằm ghi nhận hoạt động tích thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trên cơ sở thi hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính/tịch thu tang vật; phương tiện vi phạm hành chính/tịch thu tang vật vi phạm hành chính.

      Biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông có ý nghĩa vô cùng quan trọng, điều này trước hết xuất phát từ vai trò của biên bản trong đời sống, đó là sự ghi nhận lại, ghi chép lại sự kiện nội dung sự kiện, tức là ghi chép lại quá trình tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Đây là văn bản có giá trị chứng minh sự kiện thực tế đã xảy ra, chứng minh tính hợp pháp trong hoạt động của cơ quan có thẩm quyền, và là văn bản được lưu trữ trong hồ sơ xử phạt vi phạm hành chính đối với cá nhân, tổ chức.

      Nghĩa vụ lập biên bản được ghi nhận tại Khoản 1, Điều 81 Luật Xử lý vi phạm hành chính, cụ thể: “Khi tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính người có thẩm quyền xử phạt phải lập biên bản. Trong biên bản phải ghi rõ tên, số lượng, chủng loại, số đăng ký (nếu có), tình trạng, chất lượng của vật, tiền, hàng hóa, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu và phải có chữ ký của người tiến hành tịch thu, người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt và người chứng kiến; trường hợp người bị xử phạt hoặc đại diện tổ chức bị xử phạt vắng mặt thì phải có hai người chứng kiến.”

      Mẫu biên bản tích thu tạng vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông dưới đây được áp dụng trong 03 trường hợp:

      (1) Trường hợp chủ thể có thẩm quyền không ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính nhưng vẫn phải ra quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính nếu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính thuộc loại cấm tàng trữ, cấm lưu hành hoặc tang vật, phương tiện mà pháp luật có quy định hình thức xử phạt tịch thu và áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả được quy định đối với hành vi vi phạm hành chính đó.

      (2) Theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính và tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

      (3) Đối với tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ khi hết thời hạn tạm giữ mà người vi phạm, chủ sở hữu, người quản lý hoặc người sử dụng hợp pháp không đến nhận mà không có lý do chính đáng.

      Mặc dù không có quy định riêng trong lĩnh vực giao thông, tuy nhiên quy định ở Luật Xử lý vi phạm hành chính đã đủ cơ sở pháp lý để cơ quan có thẩm quyền trong lĩnh vực này linh hoạt áp dụng hiệu quả nhất.

      2. Mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông:

      CƠ QUAN (1)
      ——-

      Số: ……/BB-TTTVPT

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      BIÊN BẢN

      Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt *

      Thi hành Quyết định <xử phạt vi phạm hành chính/tịch thu tang vật; phương tiện vi phạm hành chính/tịch thu tang vật vi phạm hành chính>(2) số ……./QĐ-<XPVPHC/TTTVPT/TTTV> (3) ngày …../….../……. của (4) ………

      Hôm nay, hồi…… giờ ……phút, ngày …../ …../ ……, tại (5) ………

      Chúng tôi gồm:

      1. Họ và tên: …… Chức vụ:……..

      Cơ quan:……..

      Họ và tên: …….. Chức vụ: ………

      Cơ quan:……..

      2. Với sự chứng kiến của (6):

      a) Họ và tên: …….. Nghề nghiệp:

      Nơi ở hiện nay:………

      b) Họ và tên: …. Nghề nghiệp:…….

      Nơi ở hiện nay:……….

      Tiến hành tịch thu <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/tang vật vi phạm hành chính> (7) <của/do/thuộc>(8)

      <1. Họ và tên>: ……… Giới tính:………

      Ngày, tháng, năm sinh: …./ ……./ …. Quốc tịch:……….

      Nghề nghiệp:……

      Nơi ở hiện tại:…….

      Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:…… ; ngày cấp: …./ …./ …..;

      Nơi cấp: …..

      <1. Tên tổ chức vi phạm>: …….

      Địa chỉ trụ sở chính: ………

      Mã số doanh nghiệp: …….

      Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: ………

      Ngày cấp: ………../ ……/ …………; nơi cấp:……..

      Người đại diện theo pháp luật (9): ……… Giới tính:…

      Chức danh (10):……

      2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tịch thu, gồm:

      STT

      Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính

      Đơn vị tính

      Số lượng

      Chủng loại

      Số đăng ký

      Tình trạng

      Ghi chú

       

       

       

       

       

       

       

       

      3. Ý kiến trình bày của cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt: ………

      4. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có): ……..

      5. Ý kiến bổ sung khác (nếu có): …….

      Ngoài những <tang vật, phương tiện vi phạm hành chính/tang vật vi phạm hành chính> nêu trên, chúng tôi không tịch thu thêm thứ gì khác.

      Biên bản này gồm ……. tờ, được lập thành . bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (11) ………….là cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.

      CÁ NHÂN/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC
      BỊ XỬ PHẠT

      (Ký tên, ghi rõ họ và tên)

      NGƯỜI CHỨNG KIẾN

      (Ký tên, ghi rõ họ và tên)

      NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN

      (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

      NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH XỬ PHẠT/ NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TỊCH THU

      (Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

      3. Hướng dẫn mẫu biên bản tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông:

      * Mẫu này được sử dụng để thực hiện tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính quy định tại khoản 2 Điều 65, khoản 1 Điều 81 và khoản 4 Điều 126 Luật xử lý vi phạm hành chính.

      (1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.

      (2) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu là quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «xử phạt vi phạm hành chính»; nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghì «tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «tịch thu tang vật vi phạm hành chính».

      (3) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu căn cứ quyết định xử phạt vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-XPVPHC»; nếu là quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-TTTVPT»; nếu là quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «/QĐ-TTTV».

      (4) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính hoặc quyết định tịch thu tang vật vi phạm hành chính.

      (5) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.

      (6) Trường hợp tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính, nếu cá nhân bị xử phạt/đại diện tổ chức bị xử phạt không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến.

      (7) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật vi phạm hành chính».

      (8) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tịch thu tang vật vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 2 Điều 65 Luật XLVPHC, thì ghi «thuộc loại cấm lưu hành»; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 1 Điều 81 Luật XLVPHC, thì ghi «của <ông (bà)/tổ chức> có tên sau đây:»; nếu tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính theo quy định tại khoản 4 Điều 126 Luật XLVPHC, thì ghi «do không xác định được người vi phạm/người vi phạm không đến nhận» và không phải ghi các thông tin tại mục [1].

      (9) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

      (10) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.

      (11) Ghi họ và tên của cá nhân bị xử phạt/người đại diện tổ chức bị xử phạt. Trường hợp không xác định được đối tượng vi phạm hành chính hoặc cá nhân vi phạm hành chính chết, mất tích, tổ chức vi phạm hành chính đã giải thể, phá sản hoặc người vi phạm không đến nhận thì không phải ghi thông tin tại điểm này.

      Trong các biện pháp xử phạt vi phạm hành chính được liệt kê tại Luật xử lý vi phạm hành chính, đáng chú ý là biện pháp “Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính”, đây cũng là biện pháp có khả năng áp dụng cao trong lĩnh vực giao thông.

      Cơ sở pháp lý:

      Luật xử lý vi phạm hành chính năm 2012, sửa đổi bổ sung năm 2020.

      Thông tư 37/2017/TT-BGTVT quy định mẫu biên bản, mẫu quyết định sử dụng trong xử phạt vi phạm hành chính lĩnh vực giao thông đường bộ, đường sắt do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành (Hiện đã hết hiệu lực).

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Phiếu trắng là gì? Phiếu chống là gì? Khác nhau thế nào?
      • Cơ hành là gì? Làm thế nào để hóa giải căn số cơ hành?
      • Việt vị là gì? Lỗi việt vị và cách hiểu về luật việt vị đúng đắn?
      • Membership là gì? Membership là gì Kpop (Weverse, BTS)?
      • Cầm Kỳ Thi Họa là gì? Tìm hiểu về tứ tài năng của thục nữ?
      • Tam tòng tứ đức là gì? Thuyết tam tòng tứ đức trong văn hóa?
      • Tư duy phân tích là gì? Vai trò, đặc điểm và cách cải thiện?
      • Tam tai là gì? Tam tai có thật không? Cách hóa giải hạn tam tai?
      • Động cơ đốt trong là gì? Phân loại, cấu tạo và ứng dụng?
      • Báo cáo là gì? Các loại báo cáo? Vai trò, ý nghĩa báo cáo?
      • Phản ứng thế là gì? Ví dụ, bài tập thực hành phản ứng thế?
      • Đồng vị là gì? Đồng vị phóng xạ là gì? Ứng dụng đồng vị?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ