Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Mẫu biên bản hòa giải thành (mẫu 36-DS) và hướng dẫn viết

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Đối với kết quả hòa giải thành, Tòa án phải lập biên bản hòa giải thành. Vậy mẫu biên bản hòa giải thành có nội dung và hình thức ra sao, những quy định liên quan đến hòa giải thành như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu số 36-DS: Biên bản hòa giải thành là gì, mục đích của mẫu biên bản?
      • 2 2. Mẫu số 36-DS: Biên bản hòa giải thành:
      • 3 3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản:
      • 4 4. Những quy định liên quan đến hòa giải thành:
        • 4.1 4.1. Thủ tục ra quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án:
        • 4.2 4.2. Điều kiện công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án:

      1. Mẫu số 36-DS: Biên bản hòa giải thành là gì, mục đích của mẫu biên bản?

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 2 Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 thì Hòa giải tại Tòa án được hiểu là hoạt động hòa giải do Hòa giải viên tiến hành trước khi Tòa án thụ lý vụ việc dân sự, nhằm hỗ trợ các bên tham gia hòa giải thỏa thuận giải quyết vụ việc dân sự theo quy định của Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án.

      Cũng tại Khoản 4 Điều này thì hòa giải thành là thông qua hòa giải, các bên tham gia hòa giải tự nguyện thỏa thuận về việc giải quyết toàn bộ hoặc một phần vụ việc dân sự mà phần này không liên quan đến những phần khác của vụ việc dân sự đó.

      Mẫu biên bản hòa giải thành là văn bản của Tòa án nhân dân ghi nhận sự thỏa thuận của các đương sự với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án gồm các nội dung: thời gian, địa điểm phiên hòa giải, thỏa thuận của các bên trong phiên hòa giải…

      Mục đích của mẫu biên bản hòa giải thành: khi các bên đã tiến hành xong cuộc hòa giải và đã hòa giải thành thì Tòa án nhân dân sử dụng mẫu văn bản này nhằm mục đích ghi nhận lại quá trình và kết quả hòa giải thành.

      2. Mẫu số 36-DS: Biên bản hòa giải thành:

      Mẫu số 36-DS (Ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————

      .………, ngày ……… tháng ……… năm ……

      TÒA ÁN NHÂN DÂN …….(1)

      ——————

      BIÊN BẢN HÒA GIẢI THÀNH

      Căn cứ vào khoản 5 Điều 211 và khoản 1 Điều 212 của Bộ luật tố tụng dân sự;Căn cứ vào biên bản hoà giải ngày….tháng……năm…….

      Xét thấy các đương sự đã thoả thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án dân sự thụ lý số: ……/……./TLST-….. (2) ngày……tháng…..năm…..

      Lập biên bản hoà giải thành do các đương sự đã thoả thuận được với nhau về việc giải quyết toàn bộ vụ án, cụ thể như sau: (3)

      1. …….

      2. …….

      Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày lập biên bản hoà giải thành, nếu đương sự nào có thay đổi ý kiến về sự thoả thuận trên thì phải làm thành văn bản gửi cho Toà án. Hết thời hạn này, mà không có đương sự nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận trên thì Tòa án ra quyết định công nhận sự thoả thuận của các đương sự và quyết định này có hiệu lực pháp luật ngay sau khi ban hành, không bị kháng cáo, kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm.

      CÁC ĐƯƠNG SỰ THAM GIA HÒA GIẢI

      (Ký tên, ghi rõ họ tên
      hoặc điểm chỉ)

      THƯ KÝ TÒA ÁN GHI BIÊN BẢN

      (Ký tên, ghi rõ họ tên)

      THẨM PHÁN CHỦ TRÌ PHIÊN HỌP

      (Ký tên, ghi rõ họ tên,
      đóng dấu)

      Nơi nhận:

      – Những người tham gia hoà giải;

      – Ghi cụ thể các đương sự vắng mặt theo quy định tại khoản 3 Điều 209 của Bộ luật tố tụng dân sự;

      – Lưu hồ sơ vụ án.

      3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu biên bản:

      (1) Ghi tên Toà án tiến hành hoà giải và lập biên bản hoà giải thành; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện thì cần ghi huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện X, tỉnh H). Nếu là Toà án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh, (thành phố) đó (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh H).

      (2) Ghi số ký hiệu và ngày, tháng, năm thụ lý vụ án (ví dụ: Số: 50/2017/TLST-KDTM).

      (3) Ghi đầy đủ cụ thể từng vấn đề phải giải quyết trong vụ án mà các đương sự đã thoả thuận được với nhau.

      4. Những quy định liên quan đến hòa giải thành:

      4.1. Thủ tục ra quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án:

      Theo quy định tại Điều 32 Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 thì Thủ tục ra quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án cụ thể như sau:

      – Bước 1: Lập biên bản ghi nhận kết quả hòa giải thành, biên bản ghi nhận kết quả đối thoại thành.

      – Bước 2: Hòa giải viên chuyển biên bản ghi nhận kết quả hòa giải thành, biên bản ghi nhận kết quả đối thoại thành cùng tài liệu kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự, khiếu kiện hành chính.

      – Bước 3: Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự, khiếu kiện hành chính sau khi nhận được biên bản sẽ tiến hành ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành trong trường hợp các bên có yêu cầu.

      – Thời hạn chuẩn bị ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành: trong vòng 15 ngày kể từ ngày Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc dân sự, khiếu kiện hành chính nhận được biên bản và tài liệu kèm theo. Trong thời gian 15 ngày này, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công xem xét ra quyết định có các quyền sau đây:

      + Yêu cầu một hoặc các bên trình bày ý kiến về kết quả hòa giải thành, đối thoại thành đã được ghi tại biên bản;

      + Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp cho Tòa án tài liệu làm cơ sở cho việc ra quyết định, nếu xét thấy cần thiết. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được Tòa án yêu cầu có trách nhiệm trả lời Tòa án trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án.

      – Sau khi hết thời hạn chuẩn bị ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành, Thẩm phán phải ra một trong các quyết định sau đây:

      + Trường hợp có đủ điều kiện để công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành thì Thẩm phán ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành;

      + Trường hợp không có đủ điều kiện để công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành thì Thẩm phán ra quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành và nêu rõ lý do. Đồng thời Thẩm phán chuyển quyết định, biên bản và tài liệu kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật về tố tụng.

      – Bước 4: Gửi quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành

      Theo đó quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành được gửi cho các bên tham gia hòa giải, đối thoại và Viện kiểm sát cùng cấp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày Tòa án ra quyết định.

      4.2. Điều kiện công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án:

      Điều kiện công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành tại Tòa án được quy định tại Điều 33 Luật hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020, cụ thể kết quả hòa giải thành, đối thoại thành được công nhận khi có đủ các điều kiện sau đây:

      – Các bên có năng lực hành vi dân sự đầy đủ: điều này đảm bảo quá trình và kết quả hòa giải, đối thoại là có cơ sở ý kiến chủ quan của các bên hòa giải.

      – Chỉ có những người có quyền, nghĩa vụ đối với nội dung hòa giải mới được tham gia hòa giải, do đó kết quả hòa giải thành, đối thoại thành được công nhận khi các bên là người có quyền, nghĩa vụ đối với nội dung thỏa thuận, thống nhất;

      – Pháp luật cho phép các bên tự do thỏa thuận các nội dung, tuy nhiên các nội dung thỏa thuận này  là hoàn toàn tự nguyện, không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội, không nhằm trốn tránh nghĩa vụ với Nhà nước hoặc cơ quan, tổ chức, cá nhân khác đồng thời nội dung thỏa thuận phải được sự thống nhất của các bên.

      – Trường hợp nội dung thỏa thuận hòa giải, thống nhất đối thoại của các bên liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người khác nhưng người đó không có mặt tại phiên hòa giải, đối thoại thì nếu muốn công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành thì nội dung này chỉ được công nhận khi có ý kiến đồng ý bằng văn bản của những người liên quan này;

      – Trường hợp các bên hòa giải, đối thoại thành được một phần tranh chấp dân sự, một phần khiếu kiện hành chính thì nội dung hòa giải, đối thoại chỉ được công nhận khi nội dung thỏa thuận, thống nhất không liên quan đến các phần khác của tranh chấp, khiếu kiện đó.

      Như vậy, trước khi thụ lý vụ việc dân sự thì Tòa án nhân dân sẽ ra quyết định hòa giải và tiến hành hòa giải, kết quả hòa giải thành sẽ được công nhận khi có đủ các điều kiện và sẽ được công nhận là có hiệu lực pháp luật của Tòa án.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Quấy rối tình dục bằng lời nói, cử chỉ bị xử lý như thế nào?
      • Tụ tập sử dụng ma túy trong khách sạn bị xử lý thế nào?
      • Thủ tục kết nạp Đoàn viên Đoàn TNCS Hồ Chí Minh
      • Mức trợ cấp một lần khi suy giảm khả năng lao động
      • Danh sách công ty đấu giá, tổ chức đấu giá tại Bình Thuận
      • Có được cách ly người làm chứng với bị cáo tại phiên tòa?
      • Tù chung thân có được giảm thành tù có thời hạn không?
      • Tiền thu được từ vụ án đánh bạc được bảo quản thế nào?
      • Con phạm tội hành hạ cha mẹ được hưởng thừa kế không?
      • Mẫu đơn xin trích lục giấy ra trại, đơn xin cấp lại giấy ra tù
      • Danh sách 135 xã, phường của Gia Lai (mới) sau sáp nhập
      • 48 xã, 16 phường, 01 đặc khu của Khánh Hoà sau sáp nhập
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ