Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật Hình sự

Mẫu biên bản ghi lời khai (mẫu 125/HS) và hướng dẫn soạn thảo

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Biên bản ghi lời khai là một thủ tục không thể thiếu và khi cần thiết thì lời khai của người làm chứng cũng chính là một nguồn chứng cứ để giải quyết vụ án khách quan và chính xác. Vậy đề hiểu thêm về các quy định của pháp luật về việc ghi lời khai và Mẫu số 125/HS: Biên bản ghi lời khai có những nội dung thế nao và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Biên bản ghi lời khai là gì?
      • 2 2. Biên bản ghi lời khai:
      • 3 3. Hướng dẫn làm Biên bản ghi lời khai:
      • 4 4. Một số quy định của pháp luật về ghi lời khai:
        • 4.1 4.1. Biên bản ghi lời khai của người làm chứng:
        • 4.2 4.2.  Những người không được làm chứng:

      1. Biên bản ghi lời khai là gì?

      Lời khai được hiểu là lời trình bày của bị can, bị cáo, người bị hại, người bị tạm giữ, người làm chứng, người có quyền và nghĩa vụ liên quan tới vụ án, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự trong vụ án hình sự mà người này đã thực hiện hoặc biết được theo yêu cầu của Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát và Toà án theo trình tự luật định nhằm giải quyết vụ án một cách đúng đắn, khách quan theo quy định của pháp luật cụ thể:

      + Đối với Lời khai của bị can, bị cáo là lời trình bày về những tình tiết của vụ án. Lời nhận tội của bị can, bị cáo chỉ có thể được coi là chứng cứ, nếu phù hợp với các chứng cứ khác của vụ án.

      + Lời khai của người bị hại được hiểu là lời trình bày về những tình tiết của vụ án, quan hệ giữa họ với người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo. Những tình tiết do người bị hại trình bày không được dùng làm chứng cứ, nếu họ không thể nói rõ vì sao họ biết được tình tiết đó.

      + Lời khai của người bị bắt, bị tạm giữ được hiểu là lời trình bày về những tình tiết liên quan đến việc họ bị tình nghỉ thực hiện tội phạm.

      + Lời khai của người làm chứng được hiểu là lời trình bày về những gì mà họ biết về vụ án, nhân thân của bị can, bị cáo, người bị hại, quan hệ giữa họ với người bị bắt, bị tạm giữ, bị hại. Những tình tiết do người làm chứng trình bày sẽ không được dùng làm chứng cứ nếu họ không thể nói rõ vì sao biết được tình tiết đó.

      Biên bản ghi lời khai là biên bản với các nội dung về  lời trình bày của bị can, bị cáo, người bị hại, người bị tạm giữ, người làm chứng, người có quyền và nghĩa vụ liên quan tới vụ án, nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự trong vụ án hình sự theo quy định của pháp luật

      Biên bản ghi lời khai là mẫu với các thông tin về lời khai của người làm chứng theo quy định của pháp luật. để trong các trường hợp khi cần thiết thì lời khai của người làm chứng cũng chính là một nguồn chứng cứ để giải quyết vụ án khách quan và chính xác theo quy định của pháp luật

      2. Biên bản ghi lời khai:

      CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      —————-

      VIỆN KIỂM SÁT … …….

      Số:…../BB-VKS…-…

      ………., ngày…tháng…năm…

      BIÊN BẢN GHI LỜI KHAI

      Vào hồi………………giờ………….phút, ngày…………tháng………năm………

      tại ……….

      Tôi….….Chức vụ/ chức danh ………….

      Và ông /bà …………..

      Với sự tham gia của ông (bà)…………… là người đại diện (hoặc giám hộ) (Áp dụng cho trường hợp người được lấy lời khai là bị hại, người làm chứng…… dưới 18 tuổi).

      Tiến hành ghi lời khai của:

      Họ và tên:…………Giới tính: …..

      Tên gọi khác: ………..

      Sinh ngày…………tháng………năm…………tại: ………..

      Quốc tịch:………..Dân tộc:…………Tôn giáo: ………….

      Nơi đăng ký HKTT: ……..

      Chỗ ở: …………

      Nghề nghiệp: ………….

      Chức vụ: ………….

      Số CMND/Thẻ CCCD/Hộ chiếu: ……..

      Tư cách tham gia tố tụng: ………..

      Người khai đã được giải thích quyền và nghĩa vụ theo quy định tại khoản …… Điều……………. Bộ luật Tố tụng hình sự và cam đoan chịu trách nhiệm về lời khai của mình.

      HỎI VÀ TRẢ LỜI ……………………………

      Việc lấy lời khai kết thúc hồi…… giờ……., ngày……..tháng……năm……… và đã được ghi âm, ghi hình (nếu có)

      Biên bản này đã đọc lại (hoặc tự đọc), phát lại ghi âm, ghi hình cho người khai nghe, công nhận đúng như đã khai và ký tên xác nhận dưới đây.

      NGƯỜI KHAI

      (ký, ghi rõ họ tên)

      KIỂM SÁT VIÊN

      (ký, ghi rõ họ tên)

      NGƯỜI GHI BIÊN BẢN

      (ký, ghi rõ họ tên, chức danh)

      3. Hướng dẫn làm Biên bản ghi lời khai:

      Soạn thảo đầy đủ các nội dung trong Mẫu số 125/HS: Biên bản ghi lời khai

      (1) Ghi tên Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện kiểm sát nhân dân tối cao

      (2) Ghi tên Viện kiểm sát ban hành. Trường hợp Viện kiểm sát nhân dân tối cao ban hành thì bỏ mục này

      (3) Viết tắt tên Viện kiểm sát ban hành – đơn vị phụ trách (nếu có)

      4. Một số quy định của pháp luật về ghi lời khai:

      4.1. Biên bản ghi lời khai của người làm chứng:

      Tại Điều 187. Biên bản ghi lời khai của người làm chứng Bộ Luật Tố tụng hình sự 2015 quy định: 

      Biên bản ghi lời khai của người làm chứng được lập theo quy định tại Điều 178 của Bộ luật này.

      Việc lấy lời khai của người làm chứng có thể ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh.

      Theo đó Biên bản ghi lời khai của người làm chứng được thực hiện như sau:

      – Khi tiến hành hoạt động điều tra, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng phải lập biên bản theo quy định tại Điều 133 của Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015.

      – Điều tra viên, các Cán bộ điều tra lập biên bản phải đọc biên bản cho người tham gia tố tụng nghe, giải thích cho họ quyền được bổ sung và nhận xét về biên bản. Ý kiến bổ sung, nhận xét được ghi vào biên bản; trường hợp không chấp nhận bổ sung thì ghi rõ lý do vào biên bản. Người tham gia tố tụng, Điều tra viên, Cán bộ điều tra cùng ký tên vào biên bản theo quy định của pháp luật

      – Trường hợp Kiểm sát viên, Kiểm tra viên lập biên bản thì biên bản được thực hiện theo quy định tại Điều này. Biên bản phải được chuyển ngay cho Điều tra viên để đưa vào hồ sơ vụ án. Việc lập biên bản trong giai đoạn khởi tố được thực hiện theo quy định tại Điều 178, Bộ luật Tố tụng Hình sự 2015. và Khi Cơ quan, chủ thể có thẩm quyền tiến hành lấy lời khai của người làm chứng thì phải triệu tập người làm chứng theo trình tự như sau:

      + Khi triệu tập người làm chứng đến lấy lời khai, Điều tra viên phải gửi giấy triệu tập.

      + Giấy triệu tập người làm chứng ghi rõ họ tên, chỗ ở hoặc nơi làm việc, học tập của người làm chứng; giờ, ngày, tháng, năm và địa điểm có mặt; mục đích và nội dung làm việc, thời gian làm việc; gặp ai và trách nhiệm về việc vắng mặt không vì lý do bất khả kháng hoặc không do trở ngại khách quan.

      + Việc giao giấy triệu tập được thực hiện như sau:

      – Giấy triệu tập được giao trực tiếp cho người làm chứng hoặc thông qua chính quyền xã, phường, thị trấn nơi người làm chứng cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người làm chứng làm việc, học tập. Trong mọi trường hợp, việc giao giấy triệu tập phải được ký nhận. Chính quyền xã, phường, thị trấn nơi người làm chứng cư trú hoặc cơ quan, tổ chức nơi người làm chứng làm việc, học tập có trách nhiệm tạo điều kiện cho người làm chứng thực hiện nghĩa vụ;

      -Giấy triệu tập người làm chứng dưới 18 tuổi được giao cho cha, mẹ hoặc người đại diện khác của họ;

      – Việc giao giấy triệu tập người làm chứng theo ủy thác tư pháp của nước ngoài được thực hiện theo quy định tại khoản này và Luật tương trợ tư pháp.

      + Trường hợp cần thiết, Kiểm sát viên có thể triệu tập người làm chứng để lấy lời khai. Việc triệu tập người làm chứng được thực hiện theo quy định tại Bộ luật tố tụng Hình sự 2015.

      Như vậy có thể kết luận đó là Biên bản ghi lời khai của người làm chứng là giấy tờ để ghi lại lời khai của người làm chứng làm bằng chứng và chứng cứ theo quy định trong các trường hợp khác nhau việc lập Biên bản ghi lời khai của người làm chứng phải thực hiện theo quy định của pháp luật và phải đầy đủ và chính xác thông tin. 

      4.2.  Những người không được làm chứng:

      – Người không được làm chứng đó là Người bào chữa của người bị buộc tội, Người bào chữa chỉ được phép đưa ra những chứng cứ có lợi cho người bị buộc tội. và Họ không thế làm chứng vì nghĩa vụ của người làm chứng là phải khai báo trung thực những gì họ biết về vụ án, nghĩa vụ đó mâu thuẫn với nghĩa vụ của người bào chữa theo quy định của pháp luật

      – Người do nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất mà không có khả năng nhận thức được những tình tiết liên quan nguồn tin về tội phạm, về vụ án hoặc không có khả năng khai báo đúng đắn đó là Người làm chứng phải là người có khả năng nhận thức đúng đắn về một sự việc và phải có khả năng khai báo đúng đắn về sự việc đó. Theo đó  nếu vào thời điểm nhận thức sự việc hoặc thời điểm khai báo sự việc mà họ do có nhược điểm về thể chất hoặc tâm thần mà không có khả năng nhận thức hoặc khai báo đúng đắn thì họ không được làm chứng. và Nếu các nhược điểm thể chất hoặc tâm thần không ảnh hưởng đến khả năng nhận thức và khai báo đúng đắn thì họ vẫn được làm chứng theo quy định của pháp luật

      Lấy lời khai người làm chứng là biện pháp điều tra được Điều tra viên, hoặc Kiểm sát viên thực hiện bằng cách trực tiếp gặp và hỏi người đã mục kích hoặc có những thông tin về các tình tiết của vụ án hình sự hoặc về người thực hiện hành vi phạm tội để thu thập những thông tin cần thiết cho việc làm rõ sự thật khách quan của vụ án hình sự.Theo đó lấy lời khai cần lưu ý về các trường hợp không được làm chứng để tránh nhầm lẫn.

      Trên đây là thông tin chúng tô cung cấp về nội dung Mẫu số 125/HS: Biên bản ghi lời khai và hướng dẫn soạn thảo chi tiết nhất chi tiết nhất và thông tin pháp lý khác dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.

      Cơ sở pháp lý: Bộ Luật Tố Tụng Hình Sự 2015.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội buôn lậu, mua bán hàng giả
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa trong các vụ án cho vay nặng lãi
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội gây rối trật tự nơi công cộng
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trốn thuế, mua bán hóa đơn
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội dâm ô, hiếp dâm, cưỡng dâm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội trộm cắp tài sản, cướp tài sản
      • Luật sư tham gia trong các vụ án lừa đảo chiếm đoạt tài sản
      • Luật sư tham gia trong vụ án xúc phạm nhân phẩm danh dự
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • 112 phường, 50 xã và 01 đặc khu của TPHCM sau sáp nhập
      • Danh sách 96 xã, phường của Tây Ninh (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 103 xã, phường của Cần Thơ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách các xã, phường của Hải Phòng sau khi sáp nhập
      • Danh sách 93 xã và 11 phường của Hưng Yên sau sáp nhập
      • 66 xã và 33 phường của Bắc Ninh (mới) sau khi sáp nhập
      • Danh sách 148 xã, phường của Phú Thọ (mới) sau sáp nhập
      • Danh sách 92 xã, phường của Thái Nguyên sau sáp nhập
      • Danh sách 89 xã và 10 phường của Lào Cai sau sáp nhập
      • 117 xã và 07 phường của Tuyên Quang (mới) sau sáp nhập
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG MIỀN BẮC:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Đình, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường Tân Sơn Nhất, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ